Doanh nghiệp siêu nhỏ “dễ thở” hơn

19:00 | 15/04/2019

261 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tư 132 được đánh giá đã tháo gỡ nhiều nút thắt cho doanh nghiệp (DN) nhỏ và siêu nhỏ, tạo điều kiện đơn giản hóa thủ tục hành chính. Đây là một bước đột phá được kỳ vọng sẽ góp phần tạo điều kiện cho các DN đang hoạt động phát triển cũng như tăng số lượng DN thành lập mới trong tương lai.

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 132/2018/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho DN siêu nhỏ. Cụ thể, Thông tư 132 quy định, đối với DN siêu nhỏ nộp thuế theo tỷ lệ ấn định trên doanh thu thì không cần lập sổ sách kế toán, không bắt buộc lập báo cáo tài chính. Quy định này đã đơn giản hóa chế độ kế toán, phù hợp với DN siêu nhỏ, DN mới chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên DN. Đặc biệt, Thông tư 132 cũng đơn giản hóa thủ tục hành chính, tháo gỡ nhiều khó khăn, vướng mắc cho DN siêu nhỏ hiện nay.

doanh nghiep sieu nho de tho hon
Thông tư 132 đã đơn giản hóa thủ tục hành chính, tháo gỡ nhiều khó khăn, vướng mắc cho DN siêu nhỏ hiện nay

Bên cạnh đó, Thông tư 132 cũng quy định DN siêu nhỏ không cần phải có kế toán trưởng; DN siêu nhỏ có thể bố trí nhân lực làm sao để đảm bảo hoạt động thông suốt. Với các DN siêu nhỏ nộp thuế theo phương pháp kê khai, họ có thể thuê các công ty dịch vụ kế toán, kể cả thuê kế toán trưởng.

Được biết, Luật Quản lý thuế (sửa đổi) tới đây còn cho phép các đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán cho DN siêu nhỏ, nên DN có thể thông qua đại lý thuế hoặc công ty làm dịch vụ về kế toán để kê khai thuế và làm luôn kế toán.

Nghị quyết 35/NQ-CP của Chính phủ, đến năm 2020 sẽ có 1 triệu DN. Cùng với đó, Nghị quyết số 10-NQ/TW của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5, khóa XII đề ra mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 có ít nhất 1 triệu DN, năm 2025 có hơn 1,5 triệu và đến năm 2030 có ít nhất 2 triệu DN. Như vậy đây là một mục tiêu không hề dễ dàng. Để đạt được mục tiêu, các nghị quyết trên phải có hệ thống văn bản pháp luật đầy đủ, đồng bộ, đơn giản, tạo điều kiện thuận lợi cho DN; tạo môi trường pháp lý rõ ràng để đảm bảo bình đẳng giữa các DN với nhau.

Cùng với việc chuyển đổi chế độ kế toán đơn giản, việc áp dụng hóa đơn điện tử cũng đã hỗ trợ tốt đối với các DN siêu nhỏ. Hiện, những DN mới chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên DN được Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế hỗ trợ phần mềm khởi tạo hóa đơn điện tử miễn phí. Vì vậy, điều này đã giúp DN vừa và nhỏ, DN siêu nhỏ mới chuyển đổi từ hộ kinh doanh lên DN yên tâm hoạt động.

doanh nghiep sieu nho de tho honCác hộ kinh doanh cá thể thiếu vốn và khó tiếp cận các nguồn vốn vay
doanh nghiep sieu nho de tho honDoanh nghiệp siêu nhỏ khó phát triển vì tầm nhìn hẹp
doanh nghiep sieu nho de tho honChính sách tài chính hỗ trợ các hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp siêu nhỏ

Lê Minh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,650 ▲400K 74,600 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 73,550 ▲400K 74,500 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
TPHCM - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Hà Nội - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Miền Tây - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 82.700 ▲700K 84.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.250 ▲350K 74.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.290 ▲260K 55.690 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.070 ▲200K 43.470 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.560 ▲150K 30.960 ▲150K
Cập nhật: 26/04/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲20K 7,530 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲20K 7,520 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,800 ▲800K 85,000 ▲700K
SJC 5c 82,800 ▲800K 85,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,800 ▲800K 85,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 26/04/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,274 16,374 16,824
CAD 18,299 18,399 18,949
CHF 27,290 27,395 28,195
CNY - 3,455 3,565
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,695 26,730 27,990
GBP 31,269 31,319 32,279
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.97 158.97 166.92
KRW 16.59 17.39 20.19
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,836 14,886 15,403
SEK - 2,277 2,387
SGD 18,166 18,266 18,996
THB 630.72 675.06 698.72
USD #25,119 25,119 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25115 25115 25445
AUD 16316 16366 16868
CAD 18338 18388 18839
CHF 27474 27524 28086
CNY 0 3458.5 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26898 26948 27650
GBP 31401 31451 32111
HKD 0 3140 0
JPY 160.45 160.95 165.46
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0313 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18403 18453 19014
THB 0 643.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 11:45