Doanh nghiệp có thể khai thác thông tin trên Cơ sở dữ liệu về giá của Bộ Tài chính

15:05 | 04/04/2019

158 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Người dân và doanh nghiệp có thể khai thác thông tin công khai về giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc; chỉ số giá tiêu dùng (CPI)… trên trang thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá của Bộ Tài chính.    
doanh nghiep co the khai thac thong tin tren co so du lieu ve gia cua bo tai chinhHộ sản xuất chuyển đổi lên doanh nghiệp có thể được miễn thuế 2 năm
doanh nghiep co the khai thac thong tin tren co so du lieu ve gia cua bo tai chinhPhê duyệt cơ cấu lại và thoái vốn DNNN đều chậm
doanh nghiep co the khai thac thong tin tren co so du lieu ve gia cua bo tai chinhBộ Tài chính sẽ tiếp nhận và trả kết quả hành chính qua dịch vụ bưu chính

Bộ Tài chính vừa ban hành Quyết định số 368/QĐ-BTC về quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá giai đoạn 1. Theo đó, người dân và doanh nghiệp có thể khai thác thông tin công khai về giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc; chỉ số giá tiêu dùng…

doanh nghiep co the khai thac thong tin tren co so du lieu ve gia cua bo tai chinh
Ảnh minh họa

Những thông tin cần cập nhật gồm: Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính; giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá của các doanh nghiệp (DN) thực hiện đăng ký giá tại Cục Quản lý giá. Cùng với đó là giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai giá của các DN thực hiện kê khai giá tại Cục Quản lý giá; giá hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính định giá; giá trúng thầu đối với hàng hóa dự trữ quốc gia; dữ liệu thẩm định giá ngay khi thông tin của DN thẩm định giá thay đổi; chỉ số giá tiêu dùng một tháng một lần ngay khi có công bố chính thức…

Cục Quản lý công sản sẽ cập nhật tại đây các thông tin: dữ liệu về giá trị tài sản nhà nước từ phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước; phần mềm Quản lý tài sản hạ tầng giao thông đường bộ và phần mềm Quản lý tài sản là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Cục Quản lý giá hàng tháng thực hiện dự báo CPI cho các tháng trong năm và CPI cả năm. Đồng thời, thực hiện phân tích diễn biến, những giả định bất thường cần được lưu ý và lưu lại thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá giai đoạn 1. Cán bộ thuộc các đơn vị khác không thực hiện dự báo CPI, chỉ thực hiện khai thác thông tin kết quả dự báo do Cục Quản lý giá thực hiện.

Định kỳ tháng, quý, Cục Quản lý giá thực hiện kiểm tra dữ liệu trong hệ thống, đôn đốc các đơn vị thực hiện cập nhật thông tin đầy đủ chính xác và đúng thời gian quy định vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá giai đoạn 1.

Người dân, doanh nghiệp có thể khai thác được những thông tin công khai, đó là: thông tin về giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc; CPI, một số báo cáo về hoạt động thẩm định giá (danh sách DN đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thẩm định giá, danh sách thẩm định viên hành nghề).

Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá giai đoạn 1 là phần mềm được cài đặt, lưu trữ tập trung tại Bộ Tài chính để thực hiện quản lý thông tin về giá cả các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản theo yêu cầu quản lý của nhà nước và của Bộ Tài chính.

Nguyễn Bách

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,030 16,050 16,650
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,287 26,497 27,787
GBP 31,122 31,132 32,302
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.43 160.58 170.13
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,135 18,145 18,945
THB 636.73 676.73 704.73
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 22:00