Doanh nghiệp bị ảnh hưởng Covid-19 được nộp thuế chậm

19:00 | 11/03/2020

206 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính vừa đề xuất, doanh nghiệp và cá nhân bị ảnh hưởng trực tiếp vì dịch Covid-19 được chậm nộp VAT, tiền thuê đất 5 tháng.    
doanh nghiep bi anh huong covid 19 duoc nop thue chamMiễn lệ phí môn bài với doanh nghiệp mới thành lập
doanh nghiep bi anh huong covid 19 duoc nop thue cham40% doanh nghiệp sẽ tạm ngừng kinh doanh nếu không tìm được nguồn cung ứng thay thế
doanh nghiep bi anh huong covid 19 duoc nop thue chamLao động khu vực doanh nghiệp Nhà nước giảm gần 3%

Trong dự thảo của Nghị định gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất, Bộ Tài chính đánh giá, hầu hết ngành nghề, lĩnh vực, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh chịu tác động bởi Covid-19. Do đó, Bộ Tài chính đề xuất gia hạn thêm 5 tháng việc nộp thuế, tiền thuê đất cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình bị ảnh hưởng trực tiếp.

Các đối tượng được gia hạn là: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, sản xuất chế biến thực phẩm, dệt, sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép, sản xuất sản phẩm từ cao su, sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, sản xuất, lắp ráp ôtô (trừ sản xuất, lắp ráp ôtô dưới 9 chỗ).

doanh nghiep bi anh huong covid 19 duoc nop thue cham
Doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp là một trong những đối tượng được đề xuất nộp thuế chậm

Việc gia hạn cũng áp dụng cho đối tượng kinh doanh vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy, hàng không, kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải, dịch vụ lưu trú, ăn uống và hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tour du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch.

Ngoài ra, doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng được hưởng chính sách này.

Doanh nghiệp được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng tháng 3, 4, 5, 6/2020; lùi hạn nộp thuế VAT quý I và quý II năm 2020. Ước tính, khoảng 22.600 tỷ đồng tiền thuế của doanh nghiệp được gia hạn 5 tháng.

Ngoài ra, khoảng 3.000 tỷ đồng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân phải nộp năm 2020 của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh cũng được gia hạn tới ngày 15/12.

Bên cạnh đó, Bộ Tài chính đề nghị gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất 5 tháng đối với tiền thuê đất phải nộp kỳ đầu 2020. Dự kiến số tiền thuê đất được gia hạn khoảng 4.500 tỷ đồng. Tuy nhiên, số thu của ngân sách nhà nước năm 2020 không giảm do doanh nghiệp hộ, cá nhân kinh doanh vẫn phải nộp vào ngân sách trước ngày 31/10.

Tuy chưa phải đóng ngay, các đối tượng nộp thuế vẫn phải kê khai, nộp tờ khai thuế theo quy định hiện hành.

Nguyễn Hưng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,036 16,056 16,656
CAD 18,165 18,175 18,875
CHF 27,383 27,403 28,353
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,541 3,711
EUR #26,235 26,445 27,735
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.33 160.48 170.03
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,246 2,381
SGD 18,118 18,128 18,928
THB 637.62 677.62 705.62
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 22:00