Đoàn công tác Bộ Kế hoạch Vương quốc Campuchia thăm Nhà máy Đạm Cà Mau

12:46 | 26/10/2019

781 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong khuôn khổ các hoạt động theo thỏa thuận tại cuộc họp lần 9 cấp Bộ trưởng giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam và Bộ Kế hoạch Vương quốc Campuchia, sáng 23/10, đoàn công tác do ngài Hou Taing Eng – Quốc vụ khanh, Bộ Kế hoạch Vương quốc Campuchia làm trưởng đoàn có chuyến thăm và làm việc với tỉnh Cà Mau, tham quan Cụm công nghiệp Khí – Điện – Đạm. 
doan cong tac bo ke hoach vuong quoc campuchia tham nha may dam ca mauĐạm Cà Mau đạt danh hiệu Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín
doan cong tac bo ke hoach vuong quoc campuchia tham nha may dam ca mauĐạm Cà Mau hoàn thành bảo dưỡng, chi trả cổ tức 900 đồng/cổ phiếu
doan cong tac bo ke hoach vuong quoc campuchia tham nha may dam ca mauĐạm Cà Mau cán mốc sản lượng 6 triệu tấn urê

Trong lịch trình làm việc, đoàn công tác Bộ Kế hoạch Vương quốc Campuchia đã đến tham quan Cụm công nghiệp Khí – Điện – Đạm, công trình có dấu ấn quan trọng thúc đẩy kinh tế - xã hội, góp phần thay đổi diện mạo của tỉnh Cà Mau. Phó Tổng giám đốc PVCFC Phạm Văn Bắc đã tiếp và làm việc với đoàn.

doan cong tac bo ke hoach vuong quoc campuchia tham nha may dam ca mau
Phó Tổng Giám đốc PVCFC Phạm Văn Bắc (thứ 4 từ trái sang) đón tiếp các thành viên đoàn công tác Bộ Kế hoạch Vương quốc Campuchia do ngài Hou Taing Eng (thứ 5 từ trái sang)- Quốc vụ khanh, làm trưởng đoàn

Ngài Hou Taing Eng bày tỏ bất ngờ và ấn tượng khi thấy Nhà máy Đạm Cà Mau được xây dựng với quy mô bề thế, thiết bị và công nghệ hiện đại, đồng thời đánh giá cao tập thể kỹ sư, CBCNV đã tiếp nhận và vận hành nhà máy an toàn, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật công nghệ phức tạp.

doan cong tac bo ke hoach vuong quoc campuchia tham nha may dam ca mau
Toàn cảnh buổi làm việc

Báo cáo với đoàn công tác tại buổi làm việc, Phó Tổng Giám đốc PVCFC Phạm Văn Bắc cho biết, Nhà máy Đạm Cà Mau với công suất thiết kế 800.000 tấn/năm; sau hơn 8 năm đi vào hoạt động đã cung cấp hơn 6 triệu tấn phân đạm cho sản xuất nông nghiệp cả nước. Thương hiệu “Đạm Cà Mau - Hạt ngọc mùa vàng” đang ngày càng trở nên gần gũi và được đông đảo nông dân biết đến, tin tưởng sử dụng nhờ chất lượng cao, giá cả cạnh tranh, dịch vụ khách hàng tốt. Đến nay, sản phẩm đã đạt được nhiều giải thưởng giá trị, uy tín, góp phần tích cực trong công tác bình ổn thị trường phân bón không chỉ tại thị trường Việt Nam mà còn cả thị trường Campuchia.

doan cong tac bo ke hoach vuong quoc campuchia tham nha may dam ca mau
Đoàn công tác đến thăm CBCNV đang trực tiếp vận hành tại phòng điều khiển trung tâm Nhà máy Đạm Cà Mau

Vừa qua, PVCFC vinh dự đạt được danh hiệu doanh nghiệp xuất khẩu uy tín với mặt hàng xuất khẩu là phân bón. Năm 2018 kim ngạch xuất khẩu của PVCFC đạt gần 33 triệu USD và hiện chiếm đến 40% thị phần phân đạm tại Campuchia.

Đoàn công tác Vương quốc Campuchia cũng đã đến thăm CBCNV đang trực tiếp vận hành tại phòng điều khiển trung tâm – Nhà máy Đạm Cà Mau, tham quan toàn bộ nhà máy mà đặc biệt là khu vực xuất hàng, được xem là hiện đại, tự động hoá cao phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng về vận chuyển.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,445 ▲10K 7,660 ▲10K
Trang sức 99.9 7,435 ▲10K 7,650 ▲10K
NL 99.99 7,440 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,420 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,510 ▲10K 7,690 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,510 ▲10K 7,690 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,510 ▲10K 7,690 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,051 16,151 16,601
CAD 18,200 18,300 18,850
CHF 27,406 27,511 28,311
CNY - 3,472 3,582
DKK - 3,575 3,705
EUR #26,581 26,616 27,876
GBP 31,212 31,262 32,222
HKD 3,172 3,187 3,322
JPY 161.11 161.11 169.06
KRW 16.57 17.37 20.17
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,257 2,337
NZD 14,743 14,793 15,310
SEK - 2,265 2,375
SGD 18,204 18,304 19,034
THB 636.49 680.83 704.49
USD #25,155 25,155 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 08:00