Điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ hơn 100 dòng xe ô tô dưới 9 chỗ

06:13 | 19/07/2019

859 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Tài chính vừa ban hành Quyết định số 1112/QĐ-BTC về việc điều chỉnh, bổ sung “Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy”.
Điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ hơn 100 dòng xe ô tô dưới 9 chỗ
Hơn 110 dòng xe cả nhập khẩu và sản xuất trong nước được điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ.

Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại ô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 9/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cụ thể, đối với ô tô, quyết định số 1112 đã điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ của 70 dòng xe ô tô chở người từ 9 người trở xuống nhập khẩu.

Đồng thời, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ của 44 dòng xe ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước; của 2 dòng xe ô tô pick up, tải Van nhập khẩu; và 3 dòng xe ô tô pick up, tải Van sản xuất, lắp ráp trong nước.

Đối với xe máy, quyết định số 1112 đã điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ của 21 dòng xe máy hai bánh nhập khẩu; 33 dòng xe máy hai bánh sản xuất, lắp ráp trong nước; và 5 dòng xe máy hai bánh (điện) sản xuất, lắp ráp trong nước.

Theo bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh mới, chiếc ô tô Vinfast Fadil A5A2CLFVN loại chở người từ 09 chỗ trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước, giá tính lệ phí trước bạ là 394,9 triệu đồng.

Chiếc xe Audi Q5 design 45 TFSI (FYBCAY) thể tích 2.0, số người cho phép chở 5 người, có giá tính lệ phí trước bạ mới là 2,525 tỷ đồng, giảm 25 triệu đồng so với quy định tại Quyết định 618 do Bộ Tài chính ban hành tháng 4/2019.

Tương tự chiếc xe Audi 45 tfsi uattro (4MBI1) có thể tích 2.0, số người cho phép chở 7 người có giá tính lệ phí trước bạ mới là 3,397 tỷ đồng; giảm 57 triệu đồng so với Quyết định 618.

Xe nhãn hiệu Ford mustang ecoboost fastback thể tích làm việc 2.3, cho phép chở 4 người có giá tính lệ phí trước bạ là 1.720 triệu đồng; giảm 77 triệu đồng so với Quyết định 618.

BMW 740LI (7E21) có giá tính lệ phí trước bạ giảm từ 5,359 tỷ đồng xuống còn 4,949 tỷ đồng; Land Rover Range Rover Velar S (LY) giảm từ 3,699 tỷ đồng tăng lên 4,473 tỷ đồng.

Quyết định 1112 cũng bổ sung thêm giá tính lệ phí trước bạ cho hai dòng của Toyota là Camry (ASV70L-JETQKU) ở mức 1,235 tỷ đồng; Camry (ASV71L-JETGHU) là 1,029 tỷ đồng.

Quyết định trên có hiệu lực từ ngày 3/7/2019.

Theo Dân trí

Đại gia Việt bỏ siêu xe, hàng loạt xe giảm giá khuấy động mùa mua sắm xe
Đại gia mua Rolls Royce, Bugatti Veyron sẽ phải đóng từ 6 đến 8 tỷ đồng phí trước bạ
Những quy định có hiệu lực từ tháng 4/2019
Xe bán tải ế ẩm trước giờ G: "Vua doanh số" thành kẻ bị "ghẻ lạnh"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
AVPL/SJC HCM 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
AVPL/SJC ĐN 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,880 ▲60K 11,300 ▲60K
Nguyên liệu 999 - HN 10,870 ▲60K 11,290 ▲60K
Cập nhật: 03/07/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,865 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,865 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Cập nhật: 03/07/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16694 16963 17545
CAD 18744 19022 19638
CHF 32402 32785 33441
CNY 0 3570 3690
EUR 30260 30534 31563
GBP 34977 35370 36301
HKD 0 3207 3409
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15595 16184
SGD 20040 20323 20848
THB 724 787 841
USD (1,2) 25937 0 0
USD (5,10,20) 25977 0 0
USD (50,100) 26006 26040 26345
Cập nhật: 03/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,294 35,390 36,250
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,707 32,808 33,606
JPY 178.72 179.04 186.43
THB 772.07 781.61 836.03
AUD 16,946 17,007 17,467
CAD 18,944 19,005 19,549
SGD 20,186 20,249 20,913
SEK - 2,702 2,795
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,070 4,207
NOK - 2,555 2,642
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,143
KRW 17.78 18.54 20.01
EUR 30,459 30,483 31,695
TWD 819.62 - 991.44
MYR 5,798.38 - 6,536.74
SAR - 6,865.54 7,219.9
KWD - 83,536 88,742
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26055 26055 26345
AUD 16874 16974 17547
CAD 18925 19025 19582
CHF 32652 32682 33568
CNY 0 3623.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30545 30645 31418
GBP 35281 35331 36434
HKD 0 3330 0
JPY 178.7 179.7 186.21
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15706 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20200 20330 21058
THB 0 753.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10800000 10800000 12100000
Cập nhật: 03/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,320
USD20 26,025 26,075 26,320
USD1 26,025 26,075 26,320
AUD 16,918 17,068 18,137
EUR 30,597 30,747 31,965
CAD 18,865 18,965 20,282
SGD 20,290 20,440 20,909
JPY 179.19 180.69 185.3
GBP 35,359 35,509 36,290
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 22:00