Điểm danh các mẫu xe mới có mặt tại Việt Nam trong tháng 9

05:30 | 07/09/2018

253 lượt xem
|
(PetroTimes) - Honda HR-V, Toyota Rush/Avanza/Wigo, Nissan X-Trail V-Series... rất nhiều mẫu xe mới chuẩn bị góp mặt tại thị trường ôtô trong tháng 9 này.

Mùa cao điểm bán hàng cuối năm của thị trường ôtô Việt Nam năm nay bắt đầu bằng việc hàng loạt các mẫu xe mới rục rịch ra mắt, chuẩn bị cho cuộc “trình diễn” tại triển lãm Vietnam Motor Show vào tháng 10 tới đây.

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9
diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Đầu tiên là Honda chuẩn bị lần đầu tiên ra mắt thị trường Việt Nam mẫu HR-V nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Mẫu miniSUV này sẽ được trang bị động cơ hút khí tự nhiên dung tích 1.8L, đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT.

Honda HR-V sẽ phải cạnh tranh cùng các đối thủ Ford EcoSport, Hyundai Kona (vừa ra mắt vào tháng 8/2018) và các mẫu xe nhập khẩu nguyên chiếc khác, như Renault Duster, Ssangyong Tivoli... Tuy nhiên, dường như Honda đang định vị HR-V cao hơn hẳn các đối thủ, với giá bán được hé lộ là “không quá” 900 triệu đồng - một mức giá thực sự đáng lưu tâm. Sự kiến Honda HR-V sẽ có mặt tại Việt Nam vào giữa tháng 9 này.

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9
diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Trong khi đó, với lợi thế về có nhà máy tại cả Thái Lan và Indonesia, Toyota vận dụng khá tốt các quy định kinh doanh nhập khẩu xe để đưa về khá nhiều mẫu xe lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam. Đầu tiên là mẫu Toyota Rush nhập khẩu từ Indonesia. Dù có thiết kế 7 chỗ nhưng mẫu xe này lại được hãng xe Nhật Bản định vị cạnh tranh cùng các đối thủ miniSUV như Ford Ecosport, Hyundai Kona và Mitsubishi Xpander.

Hiện chưa rõ Toyota Rush tại Việt Nam sẽ là bản 5 chỗ hay 7 chỗ (thị trường Philippines với hệ thống tay lái bên trái như Việt Nam hiện có cả 2 bản); tuy nhiên trang bị động cơ sẽ là loại 1.5L Dua VVT-i (công suất 102 mã lực và momen xoắn cực đại 134Nm) đi kèm các lựa chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Hiện tại ở Phillipines, Toyota Rush cũng được nhập khẩu từ Indonesia và có giá bán từ 949.000 - 1,07 triệu peso (tương đương 411 - 464 triệu đồng).

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9
diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Toyota Avanza có thể được xem như mẫu xe “truân chuyên” nhất của hãng xe Nhật Bản tại thị trường Việt Nam. Được hé lộ từ năm 2009, khi đáp ứng hoàn toàn các tiêu chí về dòng xe chiến lược của Bộ Công thương thời điểm đó, tuy không được chú ý, nhưng Avanza vẫn thỉnh thoảng có mặt tại các triển lãm mà Toyota tham gia tại Việt Nam. Đến năm 2017 vừa qua, Avanza quay trở lại với hy vọng đón đầu xu hướng xe miễn thuế nhập khẩu cũng như đáp ứng các khách hàng có nhu cầu nhưng chưa vươn tới dòng Innova.

Tại Việt Nam, nhiều khả năng Toyota Avanza cũng sử dụng động cơ 1.5L tương tự các dòng xe nhỏ hiện có, như Vios, Yaris và cả Rush.

Tại Phillippines, Toyota Avanza phiên bản 2018 dùng động cơ 1.5L hiện có giá bán từ 721 - 1,065 triệu peso (tương đương từ 315 - 462 triệu đồng.

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9
diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Toyota Wigo tại các thị trường ASEAN có giá bán thực sự hấp dẫn - từ 616.00 peso tại Philippines (tương đương 265 triệu đồng), từ 133,5 triệu rupiah tại Indonesia (tương đương 209 triệu đồng)..., với hai loại trang bị động cơ. Tuy nhiên, nhiều khả năng tại Việt Nam, Wigo sẽ chỉ có phiên bản động cơ 1.2L (có thêm phiên bản 1.0L tại các thị trường khác), đi kèm hai lựa chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp cho công suất 87 mã lực và momen xoắn cực đại 108 Nm.

Cả ba mẫu xe mới của Toyota sẽ ra mắt thị trường Việt Nam vào cuối tháng 9 này.

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9
diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Trong khi đó, mẫu crossover Nissan X-trail V-series (phiên bản nâng cấp) có thể vẫn được lắp ráp trong nước, đi kèm các trang bị động cơ và thiết bị công nghệ hỗ trợ đã được biết đến như hệ thống kiểm soát chống trượt, hệ thống phanh chủ động chống trượt bánh, hệ thống kiểm soát khung gầm chủ động… Các mẫu Nissan X-trail hiện tại có giá bán từ 889 triệu - 1,036 tỉ đồng.

Nissan X-trail V-series sẽ ra mắt ngay trong tuần tới đây.

Theo Dân trí

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Bảng giá xe ôtô tại Việt Nam cập nhật tháng 9/2018: Nhiều mẫu xe "biến mất"

Ford đã tạm dừng bán toàn bộ các mẫu Ranger 2.2L, Toyota tăng giá mẫu Prado, Chevrolet dừng lắp ráp Orlando, Suzuki cũng không còn Ertiga trong danh mục sản phẩm... thị trường ôtô trong nước tháng 9/2018 bắt đầu với rất nhiều sự xáo trộn.

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 06:00