Điểm danh các mẫu xe mới có mặt tại Việt Nam trong tháng 9

05:30 | 07/09/2018

255 lượt xem
|
(PetroTimes) - Honda HR-V, Toyota Rush/Avanza/Wigo, Nissan X-Trail V-Series... rất nhiều mẫu xe mới chuẩn bị góp mặt tại thị trường ôtô trong tháng 9 này.

Mùa cao điểm bán hàng cuối năm của thị trường ôtô Việt Nam năm nay bắt đầu bằng việc hàng loạt các mẫu xe mới rục rịch ra mắt, chuẩn bị cho cuộc “trình diễn” tại triển lãm Vietnam Motor Show vào tháng 10 tới đây.

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9
diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Đầu tiên là Honda chuẩn bị lần đầu tiên ra mắt thị trường Việt Nam mẫu HR-V nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Mẫu miniSUV này sẽ được trang bị động cơ hút khí tự nhiên dung tích 1.8L, đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT.

Honda HR-V sẽ phải cạnh tranh cùng các đối thủ Ford EcoSport, Hyundai Kona (vừa ra mắt vào tháng 8/2018) và các mẫu xe nhập khẩu nguyên chiếc khác, như Renault Duster, Ssangyong Tivoli... Tuy nhiên, dường như Honda đang định vị HR-V cao hơn hẳn các đối thủ, với giá bán được hé lộ là “không quá” 900 triệu đồng - một mức giá thực sự đáng lưu tâm. Sự kiến Honda HR-V sẽ có mặt tại Việt Nam vào giữa tháng 9 này.

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9
diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Trong khi đó, với lợi thế về có nhà máy tại cả Thái Lan và Indonesia, Toyota vận dụng khá tốt các quy định kinh doanh nhập khẩu xe để đưa về khá nhiều mẫu xe lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam. Đầu tiên là mẫu Toyota Rush nhập khẩu từ Indonesia. Dù có thiết kế 7 chỗ nhưng mẫu xe này lại được hãng xe Nhật Bản định vị cạnh tranh cùng các đối thủ miniSUV như Ford Ecosport, Hyundai Kona và Mitsubishi Xpander.

Hiện chưa rõ Toyota Rush tại Việt Nam sẽ là bản 5 chỗ hay 7 chỗ (thị trường Philippines với hệ thống tay lái bên trái như Việt Nam hiện có cả 2 bản); tuy nhiên trang bị động cơ sẽ là loại 1.5L Dua VVT-i (công suất 102 mã lực và momen xoắn cực đại 134Nm) đi kèm các lựa chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Hiện tại ở Phillipines, Toyota Rush cũng được nhập khẩu từ Indonesia và có giá bán từ 949.000 - 1,07 triệu peso (tương đương 411 - 464 triệu đồng).

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9
diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Toyota Avanza có thể được xem như mẫu xe “truân chuyên” nhất của hãng xe Nhật Bản tại thị trường Việt Nam. Được hé lộ từ năm 2009, khi đáp ứng hoàn toàn các tiêu chí về dòng xe chiến lược của Bộ Công thương thời điểm đó, tuy không được chú ý, nhưng Avanza vẫn thỉnh thoảng có mặt tại các triển lãm mà Toyota tham gia tại Việt Nam. Đến năm 2017 vừa qua, Avanza quay trở lại với hy vọng đón đầu xu hướng xe miễn thuế nhập khẩu cũng như đáp ứng các khách hàng có nhu cầu nhưng chưa vươn tới dòng Innova.

Tại Việt Nam, nhiều khả năng Toyota Avanza cũng sử dụng động cơ 1.5L tương tự các dòng xe nhỏ hiện có, như Vios, Yaris và cả Rush.

Tại Phillippines, Toyota Avanza phiên bản 2018 dùng động cơ 1.5L hiện có giá bán từ 721 - 1,065 triệu peso (tương đương từ 315 - 462 triệu đồng.

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9
diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Toyota Wigo tại các thị trường ASEAN có giá bán thực sự hấp dẫn - từ 616.00 peso tại Philippines (tương đương 265 triệu đồng), từ 133,5 triệu rupiah tại Indonesia (tương đương 209 triệu đồng)..., với hai loại trang bị động cơ. Tuy nhiên, nhiều khả năng tại Việt Nam, Wigo sẽ chỉ có phiên bản động cơ 1.2L (có thêm phiên bản 1.0L tại các thị trường khác), đi kèm hai lựa chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp cho công suất 87 mã lực và momen xoắn cực đại 108 Nm.

Cả ba mẫu xe mới của Toyota sẽ ra mắt thị trường Việt Nam vào cuối tháng 9 này.

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9
diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Trong khi đó, mẫu crossover Nissan X-trail V-series (phiên bản nâng cấp) có thể vẫn được lắp ráp trong nước, đi kèm các trang bị động cơ và thiết bị công nghệ hỗ trợ đã được biết đến như hệ thống kiểm soát chống trượt, hệ thống phanh chủ động chống trượt bánh, hệ thống kiểm soát khung gầm chủ động… Các mẫu Nissan X-trail hiện tại có giá bán từ 889 triệu - 1,036 tỉ đồng.

Nissan X-trail V-series sẽ ra mắt ngay trong tuần tới đây.

Theo Dân trí

diem danh cac mau xe moi co mat tai viet nam trong thang 9

Bảng giá xe ôtô tại Việt Nam cập nhật tháng 9/2018: Nhiều mẫu xe "biến mất"

Ford đã tạm dừng bán toàn bộ các mẫu Ranger 2.2L, Toyota tăng giá mẫu Prado, Chevrolet dừng lắp ráp Orlando, Suzuki cũng không còn Ertiga trong danh mục sản phẩm... thị trường ôtô trong nước tháng 9/2018 bắt đầu với rất nhiều sự xáo trộn.

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 08:00