Dịch vụ Bảo an tài khoản chính thức ra mắt trên ứng dụng Agribank E-Mobile Banking

18:54 | 29/09/2023

33 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tham gia bảo hiểm Bảo an Tài khoản trên ứng dụng Agribank E-Mobile Banking, chỉ với vài thao tác đơn giản, “túi tiền online” của Quý khách hàng được bảo vệ nhanh chóng.
Dịch vụ Bảo an tài khoản chính thức ra mắt trên ứng dụng Agribank E-Mobile Banking

Sự bùng nổ của công nghệ thông tin và mạng Internet đã mở ra một thế giới kết nối rất tiện lợi, nhưng đồng thời làm gia tăng các rủi ro trực tuyến. Người dùng sử dụng trao đổi thông tin cá nhân, thực hiện giao dịch tài chính và kết nối với bạn bè và gia đình. Điều này đã tạo ra một môi trường cho kẻ xấu lợi dụng để lừa đảo chiếm đoạt tài sản và thông tin cá nhân.

Với mong muốn Quý khách hàng có thể an tâm giao dịch, Bảo an tài khoản của Bảo hiểm Agribank đã ra mắt và chính thức “có mặt” trên ứng dụng Agribank E - Mobile Banking giúp bảo vệ tài khoản cá nhân của khách hàng Agribank (có sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến) một cách nhanh chóng trước sự gia tăng không ngừng của tội phạm lừa đảo trực tuyến. Đây là sản phẩm bảo hiểm giúp giảm bớt thiệt hại tài chính và hỗ trợ chi phí khôi phục danh tính khi khách hàng không may bị lừa đảo, với chi phí chỉ 77.000 đồng/năm, quyền lợi khách hàng được chi trả lên đến 46 triệu đồng/tài khoản/năm (gấp 6.000 lần).

Để tham gia bảo hiểm Bảo an Tài khoản trên ứng dụng Agribank E-Mobile Banking, Quý khách hàng thực hiện theo các bước sau:

- Đăng nhập Ứng dụng Agribank E-Mobile Banking.

- Chọn "Bảo hiểm Agribank Abic" => Mua bảo hiểm ABIC => Chọn sản phẩm bảo hiểm

- Nhập thông tin mua bảo hiểm.

- Xác nhận thông tin và thanh toán phí bảo hiểm.

- Nhận thông báo phát hành Giấy Chứng nhận bảo hiểm điện tử qua tin nhắn SMS và email (nếu có).

Đặc biệt, từ này đến hết ngày 30/11/2023, Quý khách hàng có cơ hội trúng xe máy Vision 2023 bản cao cấp và nhiều phần thưởng giá trị khi tham gia bảo hiểm Bảo an Tài khoản. Bảo hiểm Agribank cam kết mang đến cho Quý khách hàng sự an tâm khi mở tài khoản và sử dụng các dịch vụ trực tuyến của Agribank.

Mọi thắc mắc về các vấn đề liên quan đến Bảo hiểm Agribank, vui lòng liên hệ Hotline 096.5699.875 để được hỗ trợ chi tiết!

Agribank duy trì vị trí Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2023Agribank duy trì vị trí Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2023
Agribank dành nguồn lực lớn thực hiện mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025Agribank dành nguồn lực lớn thực hiện mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
Agribank dành hơn 1,8 tỷ đồng tặng tân sinh viênAgribank dành hơn 1,8 tỷ đồng tặng tân sinh viên
Phát triển nông sản sạch, nông sản đạt tiêu chuân OCOP: Nguồn lực Phát triển nông sản sạch, nông sản đạt tiêu chuân OCOP: Nguồn lực "vàng" từ Agribank
Agribank trao 4 tỷ đồng tài trợ 2 công trình xã hội tại Yên BáiAgribank trao 4 tỷ đồng tài trợ 2 công trình xã hội tại Yên Bái

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 ▲50K 11,250 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 ▲50K 11,210 ▲20K
Cập nhật: 08/07/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 ▲600K 116.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 ▲600K 116.380 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 ▲600K 115.670 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 ▲600K 115.440 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 ▲450K 87.530 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 ▲350K 68.300 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 ▲250K 48.610 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 ▲550K 106.810 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 ▲370K 71.220 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 ▲390K 75.880 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 ▲410K 79.370 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 ▲230K 43.840 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 ▲200K 38.600 ▲200K
Cập nhật: 08/07/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 ▲50K 11,690 ▲50K
Trang sức 99.9 11,230 ▲50K 11,680 ▲50K
NL 99.99 10,810 ▲25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,810 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Cập nhật: 08/07/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16551 16820 17395
CAD 18609 18886 19503
CHF 32125 32507 33155
CNY 0 3570 3690
EUR 30069 30342 31369
GBP 34783 35176 36111
HKD 0 3196 3398
JPY 171 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15414 16007
SGD 19903 20185 20709
THB 719 782 835
USD (1,2) 25855 0 0
USD (5,10,20) 25895 0 0
USD (50,100) 25923 25957 26298
Cập nhật: 08/07/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,942 25,942 26,302
USD(1-2-5) 24,904 - -
USD(10-20) 24,904 - -
GBP 35,179 35,274 36,164
HKD 3,269 3,278 3,378
CHF 32,389 32,489 33,303
JPY 175.47 175.79 183.25
THB 767.32 776.8 830.55
AUD 16,827 16,888 17,357
CAD 18,825 18,886 19,437
SGD 20,059 20,121 20,799
SEK - 2,703 2,797
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,041 4,180
NOK - 2,547 2,635
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,383 15,526 15,978
KRW 17.64 18.39 19.85
EUR 30,235 30,259 31,487
TWD 811.58 - 982.53
MYR 5,762.29 - 6,499.87
SAR - 6,848.46 7,207.92
KWD - 83,279 88,527
XAU - - -
Cập nhật: 08/07/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,970 25,980 26,320
EUR 30,085 30,206 31,333
GBP 34,984 35,124 36,118
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,196 32,325 33,253
JPY 174.64 175.34 182.56
AUD 16,684 16,751 17,291
SGD 20,091 20,172 20,723
THB 781 784 819
CAD 18,801 18,877 19,406
NZD 15,452 15,959
KRW 18.30 20.09
Cập nhật: 08/07/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25930 25930 26300
AUD 16640 16740 17302
CAD 18757 18857 19413
CHF 32348 32378 33269
CNY 0 3604.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30295 30395 31168
GBP 35064 35114 36227
HKD 0 3330 0
JPY 175.07 176.07 182.58
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20030 20160 20891
THB 0 746.7 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 08/07/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,946 25,996 26,270
USD20 25,946 25,996 26,270
USD1 25,946 25,996 26,270
AUD 16,712 16,862 17,924
EUR 30,371 30,521 31,690
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,132 20,282 20,752
JPY 175.73 177.23 181.81
GBP 35,199 35,349 36,120
XAU 11,819,000 0 12,121,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/07/2025 16:00