Agribank duy trì vị trí Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2023

22:24 | 18/08/2023

28 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Brand Finance - tổ chức tư vấn chiến lược và định giá thương hiệu độc lập hàng đầu thế giới phối hợp với Công ty tư vấn thương hiệu Mibrand Việt Nam tổ chức tọa đàm “Brand Finance - Mibrand Vietnam Forum 2023”. Với chủ đề “Phát triển xanh - Cách tiếp cận phù hợp với thương hiệu Việt”. Sự kiện không chỉ tôn vinh các doanh nghiệp nằm trong Top 100 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam mà còn tạo cơ hội cho các doanh nghiệp chia sẻ những góc nhìn chuyên sâu về cách thức chuyển dịch xanh tại Việt Nam và trên thế giới.
Agribank duy trì vị trí Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2023
Đại diện Agribank nhận bằng chứng nhận tại buổi lễ

Cùng với đó là Lễ trao giải Top 100 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam - đây là sự kiện thường niên nhằm tôn vinh các doanh nghiệp trong Top 100 thương hiệu giá trị nhất, cũng như tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam nhận thức rõ hơn và hiểu thêm về tầm quan trọng của phát triển thương hiệu theo hướng bền vững đối với doanh nghiệp.

Các thương hiệu được lựa chọn và đánh giá, xếp hạng dựa trên các tiêu chí về thị phần, tốc độ tăng trưởng về quy mô tài sản, năng lực tài chính, hiệu quả hoạt động, uy tín thương hiệu và mức dự báo tăng trưởng trong tương lai. Báo cáo Top 100 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam của Brand Finance là thước đo quan trọng cho sự thành công của các thương hiệu trên toàn quốc cho tất cả các lĩnh vực.

Agribank duy trì vị trí Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2023 và được định giá 1,44 tỉ USD năm 2023 với chỉ số Sức mạnh thương hiệu 71.58 và xếp hạng AA.

Ông Alex Haigh, Giám đốc điều hành – Khu vực châu Á Thái Bình Dương của Brand Finance, nhận xét: “Bất chấp những khó khăn thách thức về kinh tế, các thương hiệu ngân hàng tại Việt Nam đã thể hiện mức tăng trưởng vượt bậc trong bảng xếp hạng 100 thương hiệu hàng đầu Việt Nam của Brand Finance năm nay. Chúng tôi thấy cam kết của họ đối với nhiệm vụ số hóa và nâng cao dịch vụ khách hàng đã mang lại kết quả”.

Hải Anh

Agribank hỗ trợ khách hàng tránh khỏi nhiều vụ lừa đảo công nghệ caoAgribank hỗ trợ khách hàng tránh khỏi nhiều vụ lừa đảo công nghệ cao
Tăng cường sức hấp thụ vốn cho doanh nghiệpTăng cường sức hấp thụ vốn cho doanh nghiệp
8 ngân hàng tiên phong triển khai dịch vụ rút tiền VietQRCash8 ngân hàng tiên phong triển khai dịch vụ rút tiền VietQRCash
Agribank được vinh danh 2 Sản phẩm dịch vụ tài chính tiêu biểuAgribank được vinh danh 2 Sản phẩm dịch vụ tài chính tiêu biểu
Phát triển kinh tế biển xanh, bền vữngPhát triển kinh tế biển xanh, bền vững

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16552 16820 17399
CAD 18597 18874 19491
CHF 32048 32430 33079
CNY 0 3570 3690
EUR 29919 30192 31219
GBP 35056 35450 36387
HKD 0 3194 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15520 16109
SGD 19919 20201 20727
THB 715 778 832
USD (1,2) 25836 0 0
USD (5,10,20) 25876 0 0
USD (50,100) 25904 25938 26280
Cập nhật: 27/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16744 16844 17412
CAD 18776 18876 19428
CHF 32249 32279 33166
CNY 0 3604.4 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31092
GBP 35353 35403 36513
HKD 0 3330 0
JPY 177.22 178.22 184.73
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15642 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20083 20213 20942
THB 0 744.8 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 27/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,250
USD20 25,930 25,980 26,250
USD1 25,930 25,980 26,250
AUD 16,790 16,940 18,011
EUR 30,208 30,358 31,537
CAD 18,725 18,825 20,145
SGD 20,163 20,313 20,791
JPY 177.56 179.06 183.71
GBP 35,422 35,572 36,365
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 16:45