Dịch bệnh corona có thể gây khó khăn về nguyên liệu cá ngừ

13:00 | 13/02/2020

264 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam (VASEP), kể từ đầu tháng 1/2020 đến nay, dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus corona gây ra diễn biến phức tạp tại Trung Quốc tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu cá ngừ của Việt Nam với các thị trường, đặc biệt là thị trường Trung Quốc.    
dich benh corona co the gay kho khan ve nguyen lieu ca nguXuất khẩu cá ngừ, cua ghẹ và cá biển khác đều tăng trong năm 2019
dich benh corona co the gay kho khan ve nguyen lieu ca nguXuất khẩu cá ngừ năm 2020 dự kiến tăng 15%
dich benh corona co the gay kho khan ve nguyen lieu ca nguXuất khẩu cá ngừ sang Italia tăng mạnh

Cụ thể, nhiều đơn hàng bị chậm trễ, khiến cho chi phí sản xuất kinh doanh tăng do doanh nghiệp phải tăng lưu kho, tồn kho. Không những vậy, việc này sẽ còn dẫn đến tình trạng thiếu nguyên liệu cá ngừ. Với gần 300 tàu đang hoạt động, Trung Quốc đang là nước có đội tàu lớn nhất thế giới, đồng thời thời là 1 trong 5 nguồn cung cá ngừ lớn nhất cho thị trường thế giới.

Theo số liệu thống kê của Hải quan Việt Nam, Trung Quốc đang là nguồn cung cá ngừ lớn thứ 4 cho Việt Nam, chiếm 7% tổng nhập khẩu cá ngừ năm 2019. Mặc dù cuối năm 2019 giá cá ngừ nguyên liệu ở mức thấp nên doanh nghiệp đã chủ động nhập dự trữ cá ngừ nguyên liệu nhưng với tình hình như hiện nay về lâu dài các doanh nghiệp sản xuất và chế biến cá ngừ có thể sẽ bị thiếu nguyên liệu.

Ngoài ra, dịch bệnh do virus corona bùng phát cũng khiến cho việc vận chuyển ra các thị trường quốc tế bị xáo trộn. Các hãng tàu không nhận các đơn hàng các ngừ chuyển tải qua Trung Quốc, một số hãng ngừng cung cấp container đến Trung Quốc. Một số thị trường lớn như Nhật Bản yêu cầu không đưa hàng sang Trung Quốc trước khi sang nước họ. Điều này đã khiến doanh nghiệp phải tìm kiếm các nhà vận tải thay thế khác, các tuyến vận tải khác, kết quả là chi phí vận chuyển tăng, dẫn đến giá thành sản phẩm tăng làm giảm khả năng cạnh tranh.

Hiện nay, dịch bệnh viêm phổi do virus Corona đang tác động lớn tới hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại toàn cầu. Hoạt động giao dịch bị hạn chế khiến cho hoạt động thương mại hàng hóa nói chung, và cá ngừ nói riêng trong ngắn hạn và trung hạn sẽ bị chậm lại.

Tuy nhiên, VASEP cho rằng đây cũng là cơ hội cho Việt Nam. Do dịch bệnh nên các nước có xu hướng ngừng hoặc hạn chế thu mua cá ngừ từ Trung Quốc, và chuyển sang tìm nguồn cung cấp mới trong đó có Việt Nam, nhất là các thị trường lớn như Mỹ, EU...

Nguyễn Hà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,274 16,374 16,824
CAD 18,299 18,399 18,949
CHF 27,341 27,446 28,246
CNY - 3,467 3,577
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,729 26,764 28,024
GBP 31,281 31,331 32,291
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 160.31 160.31 168.26
KRW 16.68 17.48 20.28
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,272 2,352
NZD 14,845 14,895 15,412
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,218 18,318 19,048
THB 631.95 676.29 699.95
USD #25,145 25,145 25,485
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00