Bộ trưởng Bộ Công thương Vũ Huy Hoàng:

“Địa phương phê duyệt quy hoạch 65% các dự án thủy điện nhỏ”

18:25 | 13/11/2013

613 lượt xem
|
Bổ sung ý kiến cho phiên thảo luận về thủy điện, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã giải trình đầy đủ những thắc mắc của ĐBQH riêng về công tác qui hoạch các dự án thủy điện nhỏ và vừa…

“Quy hoạch thủy điện, trước hết dựa trên hệ thống sông ngòi, dựa trên tiềm năng, lợi thế của chúng ta về nguồn thủy năng thông qua việc tổng hợp, phân tích, lập báo cáo. Chính vì vậy, quy hoạch thủy điện, đặc biệt là thủy điện vừa và nhỏ là quy hoạch mở, chủ yếu mang tính định hướng, để làm sao trong nhiều năm tới có thể khai thác hiệu quả nguồn năng lượng này”, Bộ trưởng Vũ Huy Hoàng đặt vấn đề.

“Quy hoạch có thể rà soát, sửa đổi, bổ sung, xét khả thi, không khả thi, loại bỏ… đối với từng dự án, bởi vậy quy hoạch là quy hoạch của quốc gia, chứ không của riêng Bộ Công Thương hay bất cứ địa phương nào”.

Bộ trưởng Bộ Công Thương Vũ Huy Hoàng

Liên quan đến việc cấp phép “tràn lan”, Bộ trưởng Vũ Huy Hoàng khẳng định, trong tổng số dự án thủy điện nhỏ đã được qui hoạch, có đến 65% các dự án thủy điện nhỏ là do địa phương phê duyệt. “Tới đây công tác rà soát, đánh giá rất cần sự chia sẻ, ủng hộ, phối hợp chặt chẽ của các địa phương để hoàn thiện hơn”, Bộ trưởng Vũ Huy Hoàng chia sẻ trước Quốc hội.

Về tốc độ rà soát, người đứng đầu ngành công thương khẳng định, không phải chờ đến khi Quốc hội có Nghị quyết, Bộ mới phối hợp cùng các bộ, ngành liên quan loại bỏ hơn 500 dự án thủy điện nhỏ và vừa khỏi qui hoạch. “Có ĐBQH chất vấn, trong một thời gian ngắn mà loại hàng trăm dự án như vậy thì có ảnh hưởng đến chủ đầu tư không, khi họ đã bỏ ra một khoản tiền đầu tư không nhỏ? Không phải sức ép của Nghị quyết và rà soát là cả một quá trình thận trọng, nghiêm túc và liên tục từ năm 2005 đến nay. Đó là lý do vì sao trong một thời gian ngắn chúng tôi lại đưa ra con số lớn đến như vậy…

… Tuy nhiên, ở chiều ngược lại, chính Nghị quyết của Quốc hội cũng chính là nguyên nhân thuận lợi để giúp chúng tôi đẩy nhanh hơn tốc độ rà soát đối với địa phương.

Tôi xin khẳng định, ngành công thương luôn ý thức được vị trí của các nhà đầu tư. Hôm nay trước diễn đàn Quốc hội, tôi xin khẳng định, ngoại trừ Dự án Đồng Nai 6 và 6A đã chi phí 12 tỉ đồng (10 tỉ đầu tư và 2 tỉ đồng báo cáo đánh giá tác động môi trường), không một dự án nào bị loại khỏi qui hoạch còn lại mà gây tốn kém cho chủ đầu tư. Tất cả mới chỉ ở giai đoạn nghiên cứu dự án, tức là trên bàn giấy”.

Bộ trưởng Hoàng tiết lộ, trong rất nhiều dự án có tính khả thi, hiệu quả về kinh tế nhưng khi xét thấy không có lợi về môi trường, về an sinh xã hội thì Bộ cũng loại. Mặt khác, nhiều dự án khả thi, nhưng chủ đầu tư gặp khó khăn về thu xếp vốn và “làm ngơ” thì cũng loại bỏ.

Lê Tùng 

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 15,100
Trang sức 99.9 14,690 15,090
NL 99.99 14,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 20/10/2025 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 20/10/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 04:45