Đấu thầu qua mạng đạt được quá ít so với chỉ tiêu đề ra

13:00 | 09/11/2019

455 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 10 tháng đầu năm, cả nước có 30.250 gói thầu được đấu thầu qua mạng, chiếm 30,8% tổng số gói thầu đã thực hiện với giá trị 88.336 tỷ đồng (chiếm 13,4% tổng giá trị các gói thầu đã thực hiện). Kết quả này chưa đạt so với chỉ tiêu Chính phủ đặt ra.    
dau thau qua mang dat duoc qua it so voi chi tieu de raHơn 7.400 gói thầu của EVN thực hiện qua mạng năm 2018
dau thau qua mang dat duoc qua it so voi chi tieu de raEVN đẩy mạnh đấu thầu qua mạng: Nâng cao hiệu quả và tính minh bạch
dau thau qua mang dat duoc qua it so voi chi tieu de raĐấu thầu qua mạng: Có những giá trị lớn hơn tiền!

Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 10 tháng đầu năm, cả nước có 30.250 gói thầu được đấu thầu qua mạng, chiếm 30,8% tổng số gói thầu đã thực hiện với giá trị 88.336 tỷ đồng (chiếm 13,4% tổng giá trị các gói thầu đã thực hiện). Kết quả này chưa đạt so với chỉ tiêu đặt ra của Nghị quyết 01 là tỷ lệ lựa chọn nhà thầu qua mạng bằng hình thức chào hàng cạnh tranh, đấu thầu rộng rãi đạt tối thiểu 50% về số lượng gói thầu và 15% về tổng giá trị gói thầu.

dau thau qua mang dat duoc qua it so voi chi tieu de ra
Đấu thầu qua mạng đạt được quá ít so với chỉ tiêu đề ra (ảnh minh họa)

Về phía các bộ, ngành, chỉ có 3 trong số 37 đơn vị được thống kê đã đạt và vượt chỉ tiêu cả năm như: Đài Truyền hình Việt Nam, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Bộ Thông tin và Truyền thông.

Có 8 đơn vị đạt chỉ tiêu về tổng giá trị gói thầu (từ 15,4% đến 38,2%) nhưng chưa đạt chỉ tiêu về số lượng gói thầu (dưới 50%). Và có đến 21 đơn vị có tổng giá trị các gói đấu thầu qua mạng đạt dưới 10%; 32 đơn vị có số lượng gói thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng đạt dưới 40%. Đáng buồn hơn có 7 đơn vị chưa thực hiện đấu thầu qua mạng gói thầu nào.

Ở khối các địa phương, trong số 63 tỉnh, thành, có 3 địa phương đã đạt và vượt chỉ tiêu chung của năm là Bình Phước, Thanh Hóa và Hòa Bình. Về tổng giá trị gói thầu, hiện có 19 địa phương đã đạt chỉ tiêu trên 15%.

Tuy nhiên, hơn một nửa số địa phương chỉ đạt dưới 10% dù thời hạn hoàn thành chỉ tiêu 15% về số lượng đặt ra chỉ còn 2 tháng. Thậm chí có đến 16 địa phương có tổng giá trị gói thầu thực hiện dưới 5%.

Về phía các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, trong số 19 đơn vị được thống kê, Tập đoàn Điện lực Việt Nam là đơn vị duy nhất đạt chỉ tiêu cả về số lượng và tổng giá trị gói thầu. Còn đến 16/19 đơn vị có tổng giá trị các gói thầu đạt dưới 10% và 17/19 đơn vị có số lượng gói thầu thực hiện qua mạng đạt dưới 40%. Thậm chí có đến 8/19 đơn vị chỉ đạt dưới 1% về tổng giá trị.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 23:45