Hơn 7.400 gói thầu của EVN thực hiện qua mạng năm 2018

07:57 | 03/03/2019

816 lượt xem
|
(PetroTimes) - Số lượng gói thầu thực hiện qua mạng chiếm trên 32% tổng số gói thầu toàn Tập đoàn trong năm qua - thông tin từ Hội nghị chuyên sâu về công tác đấu thầu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tổ chức ngày 1/3.
Hơn 7.400 gói thầu của EVN thực hiện qua mạng năm 2018
Hội nghị chuyên sâu về công tác đấu thầu của EVN diễn ra ngày 1/3, tại Hội An, Quảng Nam.

Phát biểu tại hội nghị, Phó Tổng giám đốc EVN Nguyễn Tài Anh cho biết, trong 5 năm trở lại đây, trung bình EVN đầu tư thuần khoảng 85.000 tỷ đồng/năm cho công tác đầu tư xây dựng.

Năm 2018, tỷ lệ tiết kiệm thông qua đấu thầu của EVN đạt trên 10%. Riêng lĩnh vực đầu tư xây dựng, EVN đã thực hiện ước tính tổng cộng khoảng 13.900 gói thầu với tổng giá trị trúng thầu khoảng 44.861 tỷ đồng, tiết kiệm được khoảng 5.093 tỷ đồng (tương ứng khoảng 10,2%). Con số này trong sản xuất kinh doanh là 9.300 gói thầu, tổng giá trị trúng thầu 26.300 tỷ đồng, tỷ lệ tiết kiệm 9,3%.

Cũng trong năm qua, công tác đấu thầu qua mạng của EVN tăng nhanh cả về số lượng đơn vị tham gia, số lượng gói thầu cũng như giá trị các gói thầu.

Đặc biệt, số lượng gói thầu thực hiện qua mạng của EVN chiếm trên 50% số lượng gói thầu qua mạng của cả nước.

Để có được những thành quả trên, năm 2018, EVN đã tăng cường năng lực quản lý và chuyên môn của các cán bộ thực hiện công tác đấu thầu ở tất cả các cấp trong toàn Tập đoàn, thông qua việc liên tục đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cả chiều rộng và chiều sâu; xây dựng và hoàn thiện hệ thống quy chế, quy định, quy trình nội bộ, các hướng dẫn cụ thể để làm cơ sở triển khai các hoạt động mua sắm, đấu thầu; ban hành Quyết định áp dụng kết quả đánh giá chất lượng nhà thầu để hướng dẫn các đơn vị trong việc đánh giá uy tín các nhà thầu.

EVN cũng đã xây dựng các tiêu chí cụ thể về đấu thầu trong hệ thống chấm điểm thi đua tối ưu hoá chi phí toàn Tập đoàn, đẩy mạnh đấu thầu qua mạng qua việc giao chỉ tiêu đánh giá hàng năm;...

Tại Hội nghị, EVN và các đơn vị trực thuộc đã trao đổi, thảo luận một số chuyên đề chuyên sâu như: Công tác đánh giá chất lượng nhà thầu; Quy định mới của Tập đoàn về việc áp dụng kết quả đánh giá chất lượng nhà thầu; các kế hoạch, giải pháp để tăng cường đấu thầu qua mạng,...

Hồng Hoa

EVNGENCO1 có Tân Chủ tịch HĐTV, Tổng giám đốc
Lý Sơn phát triển mạnh mẽ nhờ điện
Năm 2019, EVN phấn đấu tỷ lệ tổn thất điện năng 6,7%
EVN không dễ “làm dâu triệu họ”

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
NL 99.99 13,730 ▼120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,730 ▼120K
Trang sức 99.9 13,990 ▲150K 14,590 ▼220K
Trang sức 99.99 14,000 ▲150K 14,600 ▼220K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16556 16825 17401
CAD 18122 18397 19014
CHF 31853 32234 32882
CNY 0 3470 3830
EUR 29611 29883 30911
GBP 33478 33865 34799
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14571 15160
SGD 19597 19878 20401
THB 724 787 841
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26351
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16728 16828 17758
CAD 18300 18400 19416
CHF 32108 32138 33712
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29786 29816 31544
GBP 33766 33816 35571
HKD 0 3390 0
JPY 168.02 168.52 179.03
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14677 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19752 19882 20614
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14500000 14500000 14700000
SBJ 13000000 13000000 14700000
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 12:00