Hơn 7.400 gói thầu của EVN thực hiện qua mạng năm 2018

07:57 | 03/03/2019

815 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Số lượng gói thầu thực hiện qua mạng chiếm trên 32% tổng số gói thầu toàn Tập đoàn trong năm qua - thông tin từ Hội nghị chuyên sâu về công tác đấu thầu của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tổ chức ngày 1/3.
Hơn 7.400 gói thầu của EVN thực hiện qua mạng năm 2018
Hội nghị chuyên sâu về công tác đấu thầu của EVN diễn ra ngày 1/3, tại Hội An, Quảng Nam.

Phát biểu tại hội nghị, Phó Tổng giám đốc EVN Nguyễn Tài Anh cho biết, trong 5 năm trở lại đây, trung bình EVN đầu tư thuần khoảng 85.000 tỷ đồng/năm cho công tác đầu tư xây dựng.

Năm 2018, tỷ lệ tiết kiệm thông qua đấu thầu của EVN đạt trên 10%. Riêng lĩnh vực đầu tư xây dựng, EVN đã thực hiện ước tính tổng cộng khoảng 13.900 gói thầu với tổng giá trị trúng thầu khoảng 44.861 tỷ đồng, tiết kiệm được khoảng 5.093 tỷ đồng (tương ứng khoảng 10,2%). Con số này trong sản xuất kinh doanh là 9.300 gói thầu, tổng giá trị trúng thầu 26.300 tỷ đồng, tỷ lệ tiết kiệm 9,3%.

Cũng trong năm qua, công tác đấu thầu qua mạng của EVN tăng nhanh cả về số lượng đơn vị tham gia, số lượng gói thầu cũng như giá trị các gói thầu.

Đặc biệt, số lượng gói thầu thực hiện qua mạng của EVN chiếm trên 50% số lượng gói thầu qua mạng của cả nước.

Để có được những thành quả trên, năm 2018, EVN đã tăng cường năng lực quản lý và chuyên môn của các cán bộ thực hiện công tác đấu thầu ở tất cả các cấp trong toàn Tập đoàn, thông qua việc liên tục đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cả chiều rộng và chiều sâu; xây dựng và hoàn thiện hệ thống quy chế, quy định, quy trình nội bộ, các hướng dẫn cụ thể để làm cơ sở triển khai các hoạt động mua sắm, đấu thầu; ban hành Quyết định áp dụng kết quả đánh giá chất lượng nhà thầu để hướng dẫn các đơn vị trong việc đánh giá uy tín các nhà thầu.

EVN cũng đã xây dựng các tiêu chí cụ thể về đấu thầu trong hệ thống chấm điểm thi đua tối ưu hoá chi phí toàn Tập đoàn, đẩy mạnh đấu thầu qua mạng qua việc giao chỉ tiêu đánh giá hàng năm;...

Tại Hội nghị, EVN và các đơn vị trực thuộc đã trao đổi, thảo luận một số chuyên đề chuyên sâu như: Công tác đánh giá chất lượng nhà thầu; Quy định mới của Tập đoàn về việc áp dụng kết quả đánh giá chất lượng nhà thầu; các kế hoạch, giải pháp để tăng cường đấu thầu qua mạng,...

Hồng Hoa

EVNGENCO1 có Tân Chủ tịch HĐTV, Tổng giám đốc
Lý Sơn phát triển mạnh mẽ nhờ điện
Năm 2019, EVN phấn đấu tỷ lệ tổn thất điện năng 6,7%
EVN không dễ “làm dâu triệu họ”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 12:00