Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng

07:00 | 21/12/2020

92 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm phục vụ thị trường Tết dương lịch, nhiều tiểu thương ở chợ Quảng Bá (Hà Nội) đã rao bán cành đào sớm. Giá cho mỗi cành đào Tết đẹp, dáng thế chuẩn dao động từ 300.000 - 1.000.000 đồng.

Dạo một vòng quanh chợ Quảng Bá (Hà Nội), những cành đào Tết được tiểu thương bày bán rầm rộ. Theo tiết lộ, năm nay, giá đào sẽ nhỉnh hơn từ 80.000 - 100.000 đồng/cành so với mọi năm.

Thông thường, nếu mở bán sớm, lượng đào bích sẽ chiếm ưu thế hơn đào phai. Đối với những cành đẹp, dáng thế chuẩn, nhiều nụ sẽ có giá dao động từ 300.000 - 800.000 đồng, thậm chí có cành còn lên tới tiền triệu.

Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 1
Hoa đào được bày bán sớm tại chợ Quảng Bá (Hà Nội)
Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 2
Nhiều năm trở lại đây xu hướng mua hoa đào chơi Tết sớm khá phổ biến ở Hà Nội

Không thể rời mắt trước cành đào vừa mua, anh Linh (Cầu Giấy, Hà Nội) bật mí, 2 siêu phẩm trên tay anh hiện có giá 1,2 triệu đồng. Trong đó, cành nhỏ dùng để thắp hương là 200.000 đồng, còn cành lớn để phòng khách, trưng đón Tết thì có giá 1 triệu đồng.

Chia sẻ với phóng viên, anh Linh cho biết, mấy năm nay, nhà anh có thói quen chơi đào Tết sớm. Hễ thấy nhà vườn, tiểu thương mở bán là vợ chồng anh đều tranh thủ đi xem.

"Ngày trước thì nhà tôi chỉ chơi hoa vào dịp Tết Nguyên đán nhưng giờ thì hễ có đào là mua. Ngoài làm cảnh thì tôi thường dùng cành đào nhỏ làm hoa thắp hương hàng ngày. Tính ra, chơi đào khá kinh tế khi hoa tươi rất lâu, cánh đẹp, màu sắc quyến rũ. Nếu thay nước, chăm sóc thường xuyên, cẩn thận thì một cành đào có thể dùng cả tháng" - anh kể.

Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 3
Những cánh đào phai mộng mơ
Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 4
Với những cành đào Tết đẹp, dáng thế chuẩn có giá lên tới 1 triệu đồng

Chị N.T, một tiểu thương bán hoa đào cho biết, nhiều năm trở lại đây xu hướng mua cành đào chơi Tết sớm khá phổ biến. Do đó, nhiều nhà vườn hay sử dụng biện pháp ủ ấm để hoa nở sớm vào dịp Giáng sinh và Tết dương lịch.

"Như nhà tôi, phải dành riêng ra một mảnh đất để trồng hoa nở sớm, bán lấy cành. Còn đào mà bán trong Tết âm lịch thì giờ mới trong giai đoạn tuốt lá, chờ đâm chồi, ra nụ" - chị T kể.

Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 5
Những chiếc xe chở đào ngược xuôi khắp phố phường

Ngoài ra, chị T còn cho rằng, để phục vụ thị trường Hà Nội, dân buôn còn cho nhập đào Tết ở các nơi về bán. Như nhà chị, ngoài lấy đào Nhật Tân thì còn thu mua ở các tỉnh như Sơn La, Hà Giang, Hòa Bình.

Theo chị, tùy thuộc vào kích thước mà mỗi cành đào lại có giá khác nhau, như cành đào cỡ nhỏ có giá 120.000 - 200.000 đồng/cành, cành cỡ vừa từ 300.000 - 500.000 đồng/cành. Còn những cành to, nhà chị đang chào bán ở mức 800.000 - 1.500.000 đồng/cành.

Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 6
Nụ hoa đang hé nở

Nắm được sở thích của dân Thủ đô, anh Hải, một đầu mối chuyên đặc sản vùng cao cho biết, cách đây 1 tháng, nhà anh đã nhập đào về bán. Nguồn hàng chủ yếu đến từ các tỉnh phía Bắc. Đa phần, hoa đào anh bán đều là dòng cỡ vừa và nhỏ để phục khách cắm bình hoặc mang đi lễ chùa.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 89,000 90,500
AVPL/SJC HCM 89,000 90,500
AVPL/SJC ĐN 89,000 90,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,700 76,550
Nguyên liệu 999 - HN 75,600 76,450
AVPL/SJC Cần Thơ 89,000 90,500
Cập nhật: 21/05/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.700 77.600
TPHCM - SJC 88.700 90.700
Hà Nội - PNJ 75.700 77.600
Hà Nội - SJC 88.800 90.800
Đà Nẵng - PNJ 75.700 77.600
Đà Nẵng - SJC 88.700 90.700
Miền Tây - PNJ 75.700 77.600
Miền Tây - SJC 89.100 90.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.700 77.600
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 90.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.700
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 90.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.600 76.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 56.050 57.450
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.440 44.840
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.530 31.930
Cập nhật: 21/05/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,545 7,730
Trang sức 99.9 7,535 7,720
NL 99.99 7,550
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,545
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,610 7,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,610 7,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,610 7,760
Miếng SJC Thái Bình 8,890 9,090
Miếng SJC Nghệ An 8,890 9,090
Miếng SJC Hà Nội 8,890 9,090
Cập nhật: 21/05/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 89,000 91,000
SJC 5c 89,000 91,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 89,000 91,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,750 77,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,750 77,550
Nữ Trang 99.99% 75,650 76,650
Nữ Trang 99% 73,891 75,891
Nữ Trang 68% 49,777 52,277
Nữ Trang 41.7% 29,616 32,116
Cập nhật: 21/05/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,619.66 16,787.54 17,318.56
CAD 18,231.27 18,415.43 18,997.94
CHF 27,292.74 27,568.43 28,440.47
CNY 3,450.79 3,485.65 3,596.45
DKK - 3,641.40 3,779.20
EUR 26,965.42 27,237.79 28,431.59
GBP 31,498.50 31,816.67 32,823.09
HKD 3,178.61 3,210.72 3,312.28
INR - 304.69 316.73
JPY 158.40 160.00 167.58
KRW 16.23 18.03 19.66
KWD - 82,668.54 85,936.10
MYR - 5,374.22 5,489.04
NOK - 2,337.68 2,435.87
RUB - 266.16 294.51
SAR - 6,767.26 7,034.74
SEK - 2,329.62 2,427.47
SGD 18,445.49 18,631.80 19,221.16
THB 623.12 692.36 718.56
USD 25,229.00 25,259.00 25,459.00
Cập nhật: 21/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,663 16,683 17,283
CAD 18,369 18,379 19,079
CHF 27,442 27,462 28,412
CNY - 3,445 3,585
DKK - 3,615 3,785
EUR #26,780 26,990 28,280
GBP 31,787 31,797 32,967
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 158.73 158.88 168.43
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,299 2,419
NZD 15,289 15,299 15,879
SEK - 2,305 2,440
SGD 18,322 18,332 19,132
THB 651.63 691.63 719.63
USD #25,150 25,150 25,459
Cập nhật: 21/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,255.00 25,259.00 25,459.00
EUR 27,130.00 27,239.00 28,440.00
GBP 31,647.00 31,838.00 32,817.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,314.00
CHF 27,455.00 27,565.00 28,421.00
JPY 159.36 160.00 167.28
AUD 16,744.00 16,811.00 17,317.00
SGD 18,565.00 18,640.00 19,194.00
THB 687.00 690.00 719.00
CAD 18,356.00 18,430.00 18,974.00
NZD 15,347.00 15,855.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 21/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25262 25262 25459
AUD 16850 16900 17413
CAD 18504 18554 19011
CHF 27747 27797 28365
CNY 0 3485 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27444 27494 28205
GBP 32084 32134 32792
HKD 0 3250 0
JPY 161.44 161.94 166.45
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15405 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18725 18775 19336
THB 0 669.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8900000 8900000 9070000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 21/05/2024 01:02