Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng

07:00 | 21/12/2020

93 lượt xem
|
Nhằm phục vụ thị trường Tết dương lịch, nhiều tiểu thương ở chợ Quảng Bá (Hà Nội) đã rao bán cành đào sớm. Giá cho mỗi cành đào Tết đẹp, dáng thế chuẩn dao động từ 300.000 - 1.000.000 đồng.

Dạo một vòng quanh chợ Quảng Bá (Hà Nội), những cành đào Tết được tiểu thương bày bán rầm rộ. Theo tiết lộ, năm nay, giá đào sẽ nhỉnh hơn từ 80.000 - 100.000 đồng/cành so với mọi năm.

Thông thường, nếu mở bán sớm, lượng đào bích sẽ chiếm ưu thế hơn đào phai. Đối với những cành đẹp, dáng thế chuẩn, nhiều nụ sẽ có giá dao động từ 300.000 - 800.000 đồng, thậm chí có cành còn lên tới tiền triệu.

Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 1
Hoa đào được bày bán sớm tại chợ Quảng Bá (Hà Nội)
Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 2
Nhiều năm trở lại đây xu hướng mua hoa đào chơi Tết sớm khá phổ biến ở Hà Nội

Không thể rời mắt trước cành đào vừa mua, anh Linh (Cầu Giấy, Hà Nội) bật mí, 2 siêu phẩm trên tay anh hiện có giá 1,2 triệu đồng. Trong đó, cành nhỏ dùng để thắp hương là 200.000 đồng, còn cành lớn để phòng khách, trưng đón Tết thì có giá 1 triệu đồng.

Chia sẻ với phóng viên, anh Linh cho biết, mấy năm nay, nhà anh có thói quen chơi đào Tết sớm. Hễ thấy nhà vườn, tiểu thương mở bán là vợ chồng anh đều tranh thủ đi xem.

"Ngày trước thì nhà tôi chỉ chơi hoa vào dịp Tết Nguyên đán nhưng giờ thì hễ có đào là mua. Ngoài làm cảnh thì tôi thường dùng cành đào nhỏ làm hoa thắp hương hàng ngày. Tính ra, chơi đào khá kinh tế khi hoa tươi rất lâu, cánh đẹp, màu sắc quyến rũ. Nếu thay nước, chăm sóc thường xuyên, cẩn thận thì một cành đào có thể dùng cả tháng" - anh kể.

Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 3
Những cánh đào phai mộng mơ
Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 4
Với những cành đào Tết đẹp, dáng thế chuẩn có giá lên tới 1 triệu đồng

Chị N.T, một tiểu thương bán hoa đào cho biết, nhiều năm trở lại đây xu hướng mua cành đào chơi Tết sớm khá phổ biến. Do đó, nhiều nhà vườn hay sử dụng biện pháp ủ ấm để hoa nở sớm vào dịp Giáng sinh và Tết dương lịch.

"Như nhà tôi, phải dành riêng ra một mảnh đất để trồng hoa nở sớm, bán lấy cành. Còn đào mà bán trong Tết âm lịch thì giờ mới trong giai đoạn tuốt lá, chờ đâm chồi, ra nụ" - chị T kể.

Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 5
Những chiếc xe chở đào ngược xuôi khắp phố phường

Ngoài ra, chị T còn cho rằng, để phục vụ thị trường Hà Nội, dân buôn còn cho nhập đào Tết ở các nơi về bán. Như nhà chị, ngoài lấy đào Nhật Tân thì còn thu mua ở các tỉnh như Sơn La, Hà Giang, Hòa Bình.

Theo chị, tùy thuộc vào kích thước mà mỗi cành đào lại có giá khác nhau, như cành đào cỡ nhỏ có giá 120.000 - 200.000 đồng/cành, cành cỡ vừa từ 300.000 - 500.000 đồng/cành. Còn những cành to, nhà chị đang chào bán ở mức 800.000 - 1.500.000 đồng/cành.

Đào Tết xuống phố sớm: Tiểu thương hét giá mỗi cành 1 triệu đồng - 6
Nụ hoa đang hé nở

Nắm được sở thích của dân Thủ đô, anh Hải, một đầu mối chuyên đặc sản vùng cao cho biết, cách đây 1 tháng, nhà anh đã nhập đào về bán. Nguồn hàng chủ yếu đến từ các tỉnh phía Bắc. Đa phần, hoa đào anh bán đều là dòng cỡ vừa và nhỏ để phục khách cắm bình hoặc mang đi lễ chùa.

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 05/11/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 14,820
Miếng SJC Nghệ An 14,620 14,820
Miếng SJC Thái Bình 14,620 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 14,820
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
Trang sức 99.9 13,840 14,810
Trang sức 99.99 13,850 14,820
Cập nhật: 05/11/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 14,822
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 14,823
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 1,459
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 146
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cập nhật: 05/11/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 05/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 05/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 05/11/2025 02:00