Đà Nẵng thành lập tổ liên ngành xúc tiến và hỗ trợ đầu tư

06:54 | 15/02/2022

144 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP Đà Nẵng vừa có quyết định thành lập tổ công tác liên ngành về xúc tiến và hỗ trợ đầu tư. Tổ công tác này sẽ do chủ tịch UBND TP Đà Nẵng trực tiếp làm tổ trưởng.
Đường hoa Đà Nẵng tạo hình linh vật hổ đa dạng sắc màuĐường hoa Đà Nẵng tạo hình linh vật hổ đa dạng sắc màu
Đà Nẵng: Đà Nẵng: "Chuyến xe nghĩa tình" đưa hơn 2.000 công nhân về quê đón Tết
Đà Nẵng chuyển đổi số ngành du lịch, quảng bá hình ảnh ra thế giớiĐà Nẵng chuyển đổi số ngành du lịch, quảng bá hình ảnh ra thế giới

Theo quyết định thành lập, tổ công tác sẽ có nhiệm vụ nghiên cứu cơ chế, chính sách theo quy định pháp luật, nắm bắt kịp thời cơ hội hợp tác đầu tư, từ đó, đề xuất giải pháp nhằm tiếp cận và thu hút nhà đầu tư có tiềm lực vào các lĩnh vực, dự án trọng điểm của TP Đà Nẵng.

Tổ công tác này sẽ do chủ tịch UBND TP Đà Nẵng trực tiếp làm tổ trưởng; giám đốc IPA làm tổ phó thường trực; giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư làm tổ phó; thành viên tổ công tác gồm chánh Văn phòng UBND TP, giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, trưởng Ban quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng.

Bên cạnh đó, thành phố sẽ tùy theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của tổ công tác, tổ trưởng quyết định mời thêm đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tham gia.

Đà Nẵng thành lập tổ liên ngành xúc tiến và hỗ trợ đầu tư
TP Đà Nẵng vừa có quyết định thành lập tổ công tác liên ngành nhằm xúc tiến các hoạt động đầu tư.

Nhiệm vụ của tổ công tác là rà soát và tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của các dự án đang xúc tiến và hỗ trợ đầu tư trong và ngoài các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung.

Cùng với đó, tổ công tác sẽ phối hợp với các tổ công tác liên ngành khác tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn về đất đai, quy hoạch, tài chính và các vấn đề có liên quan khác đối với các dự án, khu đất trên địa bàn TP Đà Nẵng (Tổ công tác 602).

Ngoài ra, các tổ công tác khác nếu cần thiết cũng có thể phối hợp với tổ công tác này để kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn của các dự án.

Thảo Hương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 29/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 29/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 29/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 29/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 29/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 29/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/04/2024 01:02