“Đã mắt” với gà Đông Tảo biếu Tết ở gia đình 8x có bí quyết “thụ tinh nhân tạo” cho gà

13:00 | 14/01/2020

7,607 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ở Khoái Châu, Hưng Yên vợ chồng anh Nguyễn Tiến Thắng có đời sống kinh tế khấm khá và trở lên nổi tiếng nhờ biệt tài “thụ tinh nhân tạo” nhân giống gà Đông Tảo… Vào mỗi dịp cận Tết, anh thường bán những con gà thịt “quà biếu” vô cùng “đã mắt”…

“Bí quyết” thành công

Vợ chồng anh Thắng (thôn Ninh Vũ, xã Bình Kiều, huyện Khoái Châu) bước vào nghề nuôi gà Đông Tảo từ năm 2006. Hồi ấy, dốc vét vốn liếng vợ chồng anh đầu tư nuôi 60 con gà trống, 300 gà mái trên diện tích 230m2. Anh tâm sự: “Lúc đầu, mình nuôi theo mô hình nuôi thả hiệu quả sinh sản thấp, gà hay bệnh tật chết nhiều. Gà mái đẻ 60 - 70 trứng/ năm. Tỷ lệ ấp nở chỉ đạt 55%. Cứ như vậy đến năm 2013, sau 7 năm theo cách chăn nuôi đó lờ lãi chẳng bao nhiêu”.

da mat voi ga dong tao bieu tet o gia dinh 8x co bi quyet thu tinh nhan tao cho ga

Bước ngoặt xảy đến vào cuối năm 2013, vợ chồng anh Thắng quyết định tìm kiếm kỹ thuật chăn nuôi mới. Anh cất công đến nhiều tỉnh thăm quan mô hình nuôi gà siêu trứng. Và rồi, anh tìm ra mô hình phù hợp, anh đầu tư xây dựng khu “chuồng lạnh” hiện đại. Và áp dụng kỹ thuật “thụ tinh nhân tạo” để nhân giống gà nâng cao sản lượng sinh sản của giống gà “tiến Vua” quý hiếm…

da mat voi ga dong tao bieu tet o gia dinh 8x co bi quyet thu tinh nhan tao cho ga

Anh Thắng phân tích, nuôi gà Đông Tảo trong chuồng lạnh ít bệnh tật. Nhờ có lồng, gà không bị xô lệch, sinh sản tốt. Mỗi gà mái cho 30 – 180 trứng/ năm (hiệu quả gấp gần 3 lần so với phương pháp nuôi truyền thống). Từ khi áp dụng kỹ thuật mới, hiệu quả nhân đàn tăng lên gấp nhiều lần. Cụ thể, bình quân 1 gà trống “tải” 12 – 17 gà mái; tỷ lệ trứng ấp nở đạt 85 – 90% , con giống “ra lò” đẹp, khỏe mạnh được thị trường ưa chuộng.

da mat voi ga dong tao bieu tet o gia dinh 8x co bi quyet thu tinh nhan tao cho ga

Anh Thắng chia sẻ, bắt đầu nuôi chọn con giống tốt, nuôi hậu bị từ 3 – 5 tháng đạt trọng lượng 1,6kg/ con cho lên lồng. Cứ 3-4 gà mái/ lồng; 1-2 gà trống/ lồng, ngày cho gà ăn 2 lần: sáng, chiều. Thức ăn chủ yếu là cám công nghiệp, kết hợp rau xanh. Riêng gà trống mỗi tuần cho ăn 3 lần giá đỗ, mầm thóc để tăng sản tinh. Từ 6 - 7 tháng tuổi gà cho tinh, lúc này, có thể áp dụng thụ tinh nhân tạo.

da mat voi ga dong tao bieu tet o gia dinh 8x co bi quyet thu tinh nhan tao cho ga

Theo đó, cứ 3 ngày lấy, thụ tinh 1 lần vào 16-17h. Dụng cụ gồm cốc và pipet (que thụ tinh) vô trùng. Khi thực hiện cần có 2 người: Một người ôm gà trống vào lòng, tay trái luồn dưới lườn gà, nắm cẳng trái. Tay phải vuốt từ lưng đến đuôi kích thích 3 lần. Tiếp theo, dùng ngón trỏ và cái day bóp 2 bên huyệt của gà. Khi gà cho tinh, người còn lại dùng chén hứng lấy. Tinh gà thu được đem “thụ” cho gà mái để sinh sản…

Chủ động gây giống gà “tiến Vua” vợ chồng anh Thắng nâng cao sản lượng, chất lượng đàn gà giống, cho ra đời dòng gà đẹp cho người dân chăn nuôi đem lại giá trị kinh tế cao, thu nhập sau khi khấu trừ chi phí có thể đạt 80-90 triệu đồng/ tháng.

da mat voi ga dong tao bieu tet o gia dinh 8x co bi quyet thu tinh nhan tao cho ga

Trung bình mỗi tháng, anh Thắng xuất bán 5.000- 6.000 con gà con (loại trung bình: 25 nghìn đồng/ con; loại đẹp: 35 nghìn đồng/ con). Ngoài ra, anh còn xuất bán gà thương phẩm với giá hàng triệu đồng/ con đem lại thu nhập ổn định. Đam mê với nghề nhân giống, chăn nuôi gà Đông Tảo, vợ chồng anh Thắng có cuộc sống khấm khá. Hiện, anh chị đã xây được ngôi nhà khang trang trị giá hơn 1 tỷ đồng, mức thu nhập hàng tháng “rất cao” so với những năm trước…

“Đã mắt” gà Đông Tảo “khủng” - ‘món quà biếu Tết”

da mat voi ga dong tao bieu tet o gia dinh 8x co bi quyet thu tinh nhan tao cho ga

Những ngày cận Tết Canh Tý 2020, không khí mua sắm đón Tết nhộn nhịp khắp nơi. Chia sẻ về giá gà Đông Tảo thương phẩm dịp Tết Canh Tý 2020 anh Thắng cho biết, giá gà Đông Tảo thương phẩm dao động từ 180-200 nghìn đồng/ kg. Giá gà Đông Tảo “tuyển” làm quà biếu Tết dao động từ 1,5- 4, 5 triệu đồng/ con tùy thuộc vào cân nặng và vẻ đẹp của đôi chân gà.

da mat voi ga dong tao bieu tet o gia dinh 8x co bi quyet thu tinh nhan tao cho ga

Theo tìm hiểu, đàn gà Đông Tảo năm nay không nhiều như mọi năm, đặc biệt những con gà Đông Tảo “chân khủng” rất hiếm, mỗi trang trại chỉ có vài con, chỉ bán cho khách lẻ, không có hàng để bán buôn. Trở lại câu chuyện ở gia đình anh Thắng, nhìn những gà Đông Tảo núc ních thịt, to lớn oai vệ theo chủ nhân của chúng “khoe” là món quà Tết thượng hạng vô cùng “thích mắt”..

Đăng Trình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▲3000K 121,000 ▲3000K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲3000K 121,000 ▲3000K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲3000K 121,000 ▲3000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,680 ▲350K 11,910 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 11,670 ▲350K 11,900 ▲300K
Cập nhật: 22/04/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
TPHCM - SJC 119.000 ▲3000K 121.000 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Hà Nội - SJC 119.000 ▲3000K 121.000 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲3000K 121.000 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Miền Tây - SJC 119.000 ▲3000K 121.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲3000K 121.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲3000K 121.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲1000K 118.000 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 ▲1000K 117.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 ▲1000K 116.880 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 ▲990K 116.160 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 ▲990K 115.930 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 ▲750K 87.900 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 ▲590K 68.600 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 ▲410K 48.820 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 ▲910K 107.270 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 ▲610K 71.520 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 ▲650K 76.200 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 ▲680K 79.710 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 ▲380K 44.030 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 ▲330K 38.760 ▲330K
Cập nhật: 22/04/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,470 ▲250K 11,990 ▲200K
Trang sức 99.9 11,460 ▲250K 11,980 ▲200K
NL 99.99 11,470 ▲250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,470 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,700 ▲250K 12,000 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,700 ▲250K 12,000 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,700 ▲250K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲300K 12,100 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲300K 12,100 ▲300K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲300K 12,100 ▲300K
Cập nhật: 22/04/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16098 16365 16946
CAD 18196 18472 19094
CHF 31270 31649 32300
CNY 0 3358 3600
EUR 29150 29420 30455
GBP 33853 34242 35185
HKD 0 3208 3410
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15224 15815
SGD 19298 19577 20106
THB 695 758 812
USD (1,2) 25645 0 0
USD (5,10,20) 25683 0 0
USD (50,100) 25711 25745 26090
Cập nhật: 22/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,167 34,259 35,178
HKD 3,276 3,286 3,386
CHF 31,432 31,530 32,402
JPY 180.11 180.43 188.49
THB 742.34 751.51 804.09
AUD 16,366 16,425 16,871
CAD 18,455 18,514 19,012
SGD 19,483 19,544 20,153
SEK - 2,671 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,916 4,051
NOK - 2,447 2,544
CNY - 3,511 3,607
RUB - - -
NZD 15,176 15,317 15,766
KRW 16.85 17.57 18.86
EUR 29,284 29,307 30,556
TWD 719.98 - 871.66
MYR 5,524.81 - 6,232.56
SAR - 6,782.04 7,138.94
KWD - 82,286 87,498
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,690 25,710 26,050
EUR 29,172 29,289 30,380
GBP 33,994 34,131 35,104
HKD 3,269 3,282 3,389
CHF 31,324 31,450 32,364
JPY 179.29 180.01 187.57
AUD 16,269 16,334 16,862
SGD 19,476 19,554 20,087
THB 758 761 795
CAD 18,377 18,451 18,968
NZD 15,258 15,767
KRW 17.35 19.12
Cập nhật: 22/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25715 25715 26075
AUD 16280 16380 16953
CAD 18370 18470 19026
CHF 31502 31532 32422
CNY 0 3511.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29319 29419 30299
GBP 34135 34185 35298
HKD 0 3330 0
JPY 180.87 181.37 187.89
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15337 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19451 19581 20313
THB 0 725.2 0
TWD 0 790 0
XAU 12000000 12000000 12800000
XBJ 11500000 11500000 12800000
Cập nhật: 22/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,700 25,750 26,100
USD20 25,700 25,750 26,100
USD1 25,700 25,750 26,100
AUD 16,301 16,451 17,519
EUR 29,422 29,572 30,750
CAD 18,304 18,404 19,720
SGD 19,501 19,651 20,127
JPY 180.58 182.08 186.77
GBP 34,199 34,349 35,138
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,397 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 09:00