Hoa rực lửa từ Nhật “đốt” túi tiền chị em, đại gia ngã giá nghìn USD mua chim quý

20:30 | 06/01/2019

1,218 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoa ly lửa nhập khẩu từ Nhật Bản là một trong những dòng hoa nhập ngoại tạo ra sức hút lớn cho thị trường Tết năm nay. Trong khi đó, dù đã dự chi ngàn USD nhưng một người đàn ông vẫn không mua được cặp chim quý để biếu Tết sếp.

Ly lửa nhập từ Nhật Bản lên ngôi dịp Tết

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Một cành ly lửa có giá tới 400.000 đồng.

Càng gần cuối năm, thị trường hoa Tết càng trở nên sôi động. Đặc biệt, năm nay với sự xuất hiện nhiều hơn của các dòng hoa nhập ngoại đã đem đến nhiều sự lựa chọn mới mẻ cho khách hàng. Trong đó, hoa ly lửa đang được nhiều khách sành chơi dịp Tết Nguyên đán yêu thích.

Loại hoa này có cành dài 60-70cm, một cành có 4-6 bông to và nhỏ. Hiện ly lửa có giá đắt nhất vào khoảng 400.000 đồng/cành, có khách mua lẻ 3-5 cành, cũng có người mua cả bình 10 cành với tổng chi phí hết 4 triệu đồng. Thậm chí, có khách mua một lúc 20 cành ly lửa chơi Tết.

Một số chủ cửa hàng bán hoa nhập khẩu chia sẻ, ly lửa được nhập từ Nhật Bản, đa số khách tìm mua vì mới lạ, có màu đỏ như ngọn lửa rực cháy ấm áp, lại rất hợp với không khí ngày Tết vì màu đỏ mang đến sự may mắn nên vào dịp lễ thường rất khan hàng.

Hoa tuy không có mùi thơm như hoa ly Việt Nam nhưng màu sắc rực rỡ, đài và tràng đều có màu vàng ở gốc, đỏ ở đầu lúc mới nở, rồi đỏ đậm, mép hoa nhăn và cánh cong, nhìn rất lạ lại sang trọng nên nhiều khách đặt mua để chơi hoặc biếu Tết.

Loại hoa này chỉ cần để nơi thoáng mát, thay nước đều thì sẽ tươi lâu, chơi được 7-10 ngày. Ngoài màu đỏ, hoa ly lửa còn có màu vàng, cam.

Chim trĩ nhập từ châu Âu giá nghìn USD vẫn chưa mua được

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Chim trĩ xanh 7 màu nhập từ châu Âu được đại gia ngã giá nghìn USD vẫn lắc đầu không bán.

Chim trĩ 7 màu so với vài năm trước không phải dạng hiếm. Nhưng để có một cặp chim trĩ thuần chủng nhập từ châu Âu thì không phải lúc nào cũng có thể mua được. Vì theo dân chơi chim trĩ, dòng nhập khẩu này có những điểm đẹp hơn chim lai giống trong nước.

Cặp chim trĩ xanh 7 màu nhập từ châu Âu này, anh Nguyễn Đình Quỳnh, chủ một trang trại chuyên kinh doanh chim cảnh tại Kinh Môn (Hải Dương) đã mua nó cách đây vài năm về để làm chim giống.

Mang cả nghìn USD về để mua cặp chim đẹp này biếu sếp. Thế nhưng anh Vũ Công Lộc (Hà Nội) năn nỉ mãi cũng không mua được, thậm chí đẩy giá lên thêm 5 triệu đồng nữa cũng chỉ nhận được cái lắc đầu từ anh Quỳnh.

Trả giá hơn 1.000 USD mà vẫn không mua được, vì đây là cặp giống duy nhất còn lại của anh Quỳnh. Ông chủ trại công chỉ có thể đặt giúp anh Lộc một cặp khác ở châu Âu chuyển về. Tuy nhiên, bao giờ hàng về thì chưa biết, nhưng chắc chắn không thể kịp trước tết.

Do là chim quý hiếm và có giá thành cao nên người ta không sử dụng nó để làm thương phẩm và cũng không dành để ăn như chim trĩ xanh, trĩ đỏ. Hơn nữa, việc lai tạo giống trong nước đòi hỏi kỹ thuật cao nên số lượng còn hạn chế. Vì vậy mà nguồn chim ở Việt Nam chủ yếu nhập từ Thái Lan, Trung Quốc.

Thực hư chuyện gà Đông Tảo giá trăm triệu đồng/con làm quà Tết

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Trên thực tế, giá một con gà Đông Tảo mã đẹp cũng chỉ khoảng 10 – 15 triệu đồng.

Gà Đông Tảo là giống gà quý hiếm ở Việt Nam, mang lại giá trị kinh tế cao. Vào mỗi dịp lễ, Tết, nhiều người đổ xô đi "săn" gà Đông Tảo về ăn và làm quà biếu Tết.

Do nhu cầu cao nên giá gà Đông Tảo cũng khá đắt. Có thông tin cho rằng, gà Đông Tảo đẹp mã, chân "khủng" có giá tới vài chục triệu, thậm chí cả trăm triệu đồng mỗi con.

Tuy nhiên, ông Lê Quang Thắng - Giám đốc HTX Chăn nuôi và Kinh doanh gà Đông Tảo - cho hay, thông tin một con gà Đông Tảo thuần chủng, chân to, xù xì, da đỏ au có mức giá lên đến 50 – 70 triệu đồng là chưa đúng.

Trên thực tế, giá một con gà mã đẹp, ngoại hình ấn tượng cũng chỉ khoảng 10 – 15 triệu đồng, ông Thắng thông tin.

Gà Đông Tảo, còn được gọi là "gà tiến vua" xuất xứ từ xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Hiện, giống gà này được coi là quý hiếm và đang được Nhà nước bảo tồn nguồn gene.

Theo những người nuôi gà Đông Tảo, giá loại gà này không chỉ phụ thuộc vào cân nặng mà còn có nhiều yếu tố khác như đôi chân, màu lông, bộ cánh...

Khách mua làm quà biếu thường chọn gà có đôi chân to, lông màu mật hoặc màu tía, bộ cánh thon, mào sít... Để nuôi được những con gà Đông Tảo đẹp, người chủ phải rất kỳ công, từ khâu chọn giống đến chăm sóc tới khi gà trưởng thành và xuất chuồng.

Theo Dân trí

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy

Quà “khủng” chơi Tết: Đại gia chi trăm triệu đặt tượng heo đúc vàng nguyên khối cầu may

Năm 2019, theo lịch âm truyền thống là năm Kỷ Hợi hay còn gọi là năm con heo. Vì thế, tượng dát vàng hình những chú heo mang bên mình đồng tiền tài lộc rất “hút khách”, nhiều cửa hàng còn tung ra các phiên bản đặc biệt, tượng heo đúc vàng nguyên khối giá hàng trăm triệu đồng.

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 13:00