Hoa rực lửa từ Nhật “đốt” túi tiền chị em, đại gia ngã giá nghìn USD mua chim quý

20:30 | 06/01/2019

1,234 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoa ly lửa nhập khẩu từ Nhật Bản là một trong những dòng hoa nhập ngoại tạo ra sức hút lớn cho thị trường Tết năm nay. Trong khi đó, dù đã dự chi ngàn USD nhưng một người đàn ông vẫn không mua được cặp chim quý để biếu Tết sếp.

Ly lửa nhập từ Nhật Bản lên ngôi dịp Tết

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Một cành ly lửa có giá tới 400.000 đồng.

Càng gần cuối năm, thị trường hoa Tết càng trở nên sôi động. Đặc biệt, năm nay với sự xuất hiện nhiều hơn của các dòng hoa nhập ngoại đã đem đến nhiều sự lựa chọn mới mẻ cho khách hàng. Trong đó, hoa ly lửa đang được nhiều khách sành chơi dịp Tết Nguyên đán yêu thích.

Loại hoa này có cành dài 60-70cm, một cành có 4-6 bông to và nhỏ. Hiện ly lửa có giá đắt nhất vào khoảng 400.000 đồng/cành, có khách mua lẻ 3-5 cành, cũng có người mua cả bình 10 cành với tổng chi phí hết 4 triệu đồng. Thậm chí, có khách mua một lúc 20 cành ly lửa chơi Tết.

Một số chủ cửa hàng bán hoa nhập khẩu chia sẻ, ly lửa được nhập từ Nhật Bản, đa số khách tìm mua vì mới lạ, có màu đỏ như ngọn lửa rực cháy ấm áp, lại rất hợp với không khí ngày Tết vì màu đỏ mang đến sự may mắn nên vào dịp lễ thường rất khan hàng.

Hoa tuy không có mùi thơm như hoa ly Việt Nam nhưng màu sắc rực rỡ, đài và tràng đều có màu vàng ở gốc, đỏ ở đầu lúc mới nở, rồi đỏ đậm, mép hoa nhăn và cánh cong, nhìn rất lạ lại sang trọng nên nhiều khách đặt mua để chơi hoặc biếu Tết.

Loại hoa này chỉ cần để nơi thoáng mát, thay nước đều thì sẽ tươi lâu, chơi được 7-10 ngày. Ngoài màu đỏ, hoa ly lửa còn có màu vàng, cam.

Chim trĩ nhập từ châu Âu giá nghìn USD vẫn chưa mua được

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Chim trĩ xanh 7 màu nhập từ châu Âu được đại gia ngã giá nghìn USD vẫn lắc đầu không bán.

Chim trĩ 7 màu so với vài năm trước không phải dạng hiếm. Nhưng để có một cặp chim trĩ thuần chủng nhập từ châu Âu thì không phải lúc nào cũng có thể mua được. Vì theo dân chơi chim trĩ, dòng nhập khẩu này có những điểm đẹp hơn chim lai giống trong nước.

Cặp chim trĩ xanh 7 màu nhập từ châu Âu này, anh Nguyễn Đình Quỳnh, chủ một trang trại chuyên kinh doanh chim cảnh tại Kinh Môn (Hải Dương) đã mua nó cách đây vài năm về để làm chim giống.

Mang cả nghìn USD về để mua cặp chim đẹp này biếu sếp. Thế nhưng anh Vũ Công Lộc (Hà Nội) năn nỉ mãi cũng không mua được, thậm chí đẩy giá lên thêm 5 triệu đồng nữa cũng chỉ nhận được cái lắc đầu từ anh Quỳnh.

Trả giá hơn 1.000 USD mà vẫn không mua được, vì đây là cặp giống duy nhất còn lại của anh Quỳnh. Ông chủ trại công chỉ có thể đặt giúp anh Lộc một cặp khác ở châu Âu chuyển về. Tuy nhiên, bao giờ hàng về thì chưa biết, nhưng chắc chắn không thể kịp trước tết.

Do là chim quý hiếm và có giá thành cao nên người ta không sử dụng nó để làm thương phẩm và cũng không dành để ăn như chim trĩ xanh, trĩ đỏ. Hơn nữa, việc lai tạo giống trong nước đòi hỏi kỹ thuật cao nên số lượng còn hạn chế. Vì vậy mà nguồn chim ở Việt Nam chủ yếu nhập từ Thái Lan, Trung Quốc.

Thực hư chuyện gà Đông Tảo giá trăm triệu đồng/con làm quà Tết

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Trên thực tế, giá một con gà Đông Tảo mã đẹp cũng chỉ khoảng 10 – 15 triệu đồng.

Gà Đông Tảo là giống gà quý hiếm ở Việt Nam, mang lại giá trị kinh tế cao. Vào mỗi dịp lễ, Tết, nhiều người đổ xô đi "săn" gà Đông Tảo về ăn và làm quà biếu Tết.

Do nhu cầu cao nên giá gà Đông Tảo cũng khá đắt. Có thông tin cho rằng, gà Đông Tảo đẹp mã, chân "khủng" có giá tới vài chục triệu, thậm chí cả trăm triệu đồng mỗi con.

Tuy nhiên, ông Lê Quang Thắng - Giám đốc HTX Chăn nuôi và Kinh doanh gà Đông Tảo - cho hay, thông tin một con gà Đông Tảo thuần chủng, chân to, xù xì, da đỏ au có mức giá lên đến 50 – 70 triệu đồng là chưa đúng.

Trên thực tế, giá một con gà mã đẹp, ngoại hình ấn tượng cũng chỉ khoảng 10 – 15 triệu đồng, ông Thắng thông tin.

Gà Đông Tảo, còn được gọi là "gà tiến vua" xuất xứ từ xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Hiện, giống gà này được coi là quý hiếm và đang được Nhà nước bảo tồn nguồn gene.

Theo những người nuôi gà Đông Tảo, giá loại gà này không chỉ phụ thuộc vào cân nặng mà còn có nhiều yếu tố khác như đôi chân, màu lông, bộ cánh...

Khách mua làm quà biếu thường chọn gà có đôi chân to, lông màu mật hoặc màu tía, bộ cánh thon, mào sít... Để nuôi được những con gà Đông Tảo đẹp, người chủ phải rất kỳ công, từ khâu chọn giống đến chăm sóc tới khi gà trưởng thành và xuất chuồng.

Theo Dân trí

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy

Quà “khủng” chơi Tết: Đại gia chi trăm triệu đặt tượng heo đúc vàng nguyên khối cầu may

Năm 2019, theo lịch âm truyền thống là năm Kỷ Hợi hay còn gọi là năm con heo. Vì thế, tượng dát vàng hình những chú heo mang bên mình đồng tiền tài lộc rất “hút khách”, nhiều cửa hàng còn tung ra các phiên bản đặc biệt, tượng heo đúc vàng nguyên khối giá hàng trăm triệu đồng.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.400
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 112.000 114.400
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.400
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 112.000 114.400
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 113.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 112.990
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 112.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 66.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 47.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 104.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 69.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 74.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 77.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 42.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 37.700
Cập nhật: 07/06/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 07/06/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16377 16645 17221
CAD 18508 18785 19404
CHF 31053 31431 32086
CNY 0 3530 3670
EUR 29113 29382 30413
GBP 34442 34833 35784
HKD 0 3188 3391
JPY 173 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15386 15979
SGD 19708 19990 20520
THB 714 777 831
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 07/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 07:00