Hoa rực lửa từ Nhật “đốt” túi tiền chị em, đại gia ngã giá nghìn USD mua chim quý

20:30 | 06/01/2019

1,232 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoa ly lửa nhập khẩu từ Nhật Bản là một trong những dòng hoa nhập ngoại tạo ra sức hút lớn cho thị trường Tết năm nay. Trong khi đó, dù đã dự chi ngàn USD nhưng một người đàn ông vẫn không mua được cặp chim quý để biếu Tết sếp.

Ly lửa nhập từ Nhật Bản lên ngôi dịp Tết

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Một cành ly lửa có giá tới 400.000 đồng.

Càng gần cuối năm, thị trường hoa Tết càng trở nên sôi động. Đặc biệt, năm nay với sự xuất hiện nhiều hơn của các dòng hoa nhập ngoại đã đem đến nhiều sự lựa chọn mới mẻ cho khách hàng. Trong đó, hoa ly lửa đang được nhiều khách sành chơi dịp Tết Nguyên đán yêu thích.

Loại hoa này có cành dài 60-70cm, một cành có 4-6 bông to và nhỏ. Hiện ly lửa có giá đắt nhất vào khoảng 400.000 đồng/cành, có khách mua lẻ 3-5 cành, cũng có người mua cả bình 10 cành với tổng chi phí hết 4 triệu đồng. Thậm chí, có khách mua một lúc 20 cành ly lửa chơi Tết.

Một số chủ cửa hàng bán hoa nhập khẩu chia sẻ, ly lửa được nhập từ Nhật Bản, đa số khách tìm mua vì mới lạ, có màu đỏ như ngọn lửa rực cháy ấm áp, lại rất hợp với không khí ngày Tết vì màu đỏ mang đến sự may mắn nên vào dịp lễ thường rất khan hàng.

Hoa tuy không có mùi thơm như hoa ly Việt Nam nhưng màu sắc rực rỡ, đài và tràng đều có màu vàng ở gốc, đỏ ở đầu lúc mới nở, rồi đỏ đậm, mép hoa nhăn và cánh cong, nhìn rất lạ lại sang trọng nên nhiều khách đặt mua để chơi hoặc biếu Tết.

Loại hoa này chỉ cần để nơi thoáng mát, thay nước đều thì sẽ tươi lâu, chơi được 7-10 ngày. Ngoài màu đỏ, hoa ly lửa còn có màu vàng, cam.

Chim trĩ nhập từ châu Âu giá nghìn USD vẫn chưa mua được

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Chim trĩ xanh 7 màu nhập từ châu Âu được đại gia ngã giá nghìn USD vẫn lắc đầu không bán.

Chim trĩ 7 màu so với vài năm trước không phải dạng hiếm. Nhưng để có một cặp chim trĩ thuần chủng nhập từ châu Âu thì không phải lúc nào cũng có thể mua được. Vì theo dân chơi chim trĩ, dòng nhập khẩu này có những điểm đẹp hơn chim lai giống trong nước.

Cặp chim trĩ xanh 7 màu nhập từ châu Âu này, anh Nguyễn Đình Quỳnh, chủ một trang trại chuyên kinh doanh chim cảnh tại Kinh Môn (Hải Dương) đã mua nó cách đây vài năm về để làm chim giống.

Mang cả nghìn USD về để mua cặp chim đẹp này biếu sếp. Thế nhưng anh Vũ Công Lộc (Hà Nội) năn nỉ mãi cũng không mua được, thậm chí đẩy giá lên thêm 5 triệu đồng nữa cũng chỉ nhận được cái lắc đầu từ anh Quỳnh.

Trả giá hơn 1.000 USD mà vẫn không mua được, vì đây là cặp giống duy nhất còn lại của anh Quỳnh. Ông chủ trại công chỉ có thể đặt giúp anh Lộc một cặp khác ở châu Âu chuyển về. Tuy nhiên, bao giờ hàng về thì chưa biết, nhưng chắc chắn không thể kịp trước tết.

Do là chim quý hiếm và có giá thành cao nên người ta không sử dụng nó để làm thương phẩm và cũng không dành để ăn như chim trĩ xanh, trĩ đỏ. Hơn nữa, việc lai tạo giống trong nước đòi hỏi kỹ thuật cao nên số lượng còn hạn chế. Vì vậy mà nguồn chim ở Việt Nam chủ yếu nhập từ Thái Lan, Trung Quốc.

Thực hư chuyện gà Đông Tảo giá trăm triệu đồng/con làm quà Tết

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy
Trên thực tế, giá một con gà Đông Tảo mã đẹp cũng chỉ khoảng 10 – 15 triệu đồng.

Gà Đông Tảo là giống gà quý hiếm ở Việt Nam, mang lại giá trị kinh tế cao. Vào mỗi dịp lễ, Tết, nhiều người đổ xô đi "săn" gà Đông Tảo về ăn và làm quà biếu Tết.

Do nhu cầu cao nên giá gà Đông Tảo cũng khá đắt. Có thông tin cho rằng, gà Đông Tảo đẹp mã, chân "khủng" có giá tới vài chục triệu, thậm chí cả trăm triệu đồng mỗi con.

Tuy nhiên, ông Lê Quang Thắng - Giám đốc HTX Chăn nuôi và Kinh doanh gà Đông Tảo - cho hay, thông tin một con gà Đông Tảo thuần chủng, chân to, xù xì, da đỏ au có mức giá lên đến 50 – 70 triệu đồng là chưa đúng.

Trên thực tế, giá một con gà mã đẹp, ngoại hình ấn tượng cũng chỉ khoảng 10 – 15 triệu đồng, ông Thắng thông tin.

Gà Đông Tảo, còn được gọi là "gà tiến vua" xuất xứ từ xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Hiện, giống gà này được coi là quý hiếm và đang được Nhà nước bảo tồn nguồn gene.

Theo những người nuôi gà Đông Tảo, giá loại gà này không chỉ phụ thuộc vào cân nặng mà còn có nhiều yếu tố khác như đôi chân, màu lông, bộ cánh...

Khách mua làm quà biếu thường chọn gà có đôi chân to, lông màu mật hoặc màu tía, bộ cánh thon, mào sít... Để nuôi được những con gà Đông Tảo đẹp, người chủ phải rất kỳ công, từ khâu chọn giống đến chăm sóc tới khi gà trưởng thành và xuất chuồng.

Theo Dân trí

hoa ruc lua tu nhat dot tui tien chi em dai gia nga gia nghin usd mua chim quy

Quà “khủng” chơi Tết: Đại gia chi trăm triệu đặt tượng heo đúc vàng nguyên khối cầu may

Năm 2019, theo lịch âm truyền thống là năm Kỷ Hợi hay còn gọi là năm con heo. Vì thế, tượng dát vàng hình những chú heo mang bên mình đồng tiền tài lộc rất “hút khách”, nhiều cửa hàng còn tung ra các phiên bản đặc biệt, tượng heo đúc vàng nguyên khối giá hàng trăm triệu đồng.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 11,610
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 11,600
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 116.900
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 113.500 116.900
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 113.500 116.900
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 113.500 116.900
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 116.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,790
Trang sức 99.9 11,210 11,780
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 22/04/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16967
CAD 18223 18499 19124
CHF 31491 31871 32527
CNY 0 3358 3600
EUR 29270 29540 30573
GBP 33889 34278 35229
HKD 0 3203 3405
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15258 15851
SGD 19331 19611 20141
THB 697 760 814
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26060
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16273 16373 16935
CAD 18402 18502 19060
CHF 31717 31747 32621
CNY 0 3515.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29423 29523 30401
GBP 34169 34219 35340
HKD 0 3330 0
JPY 180.91 181.41 187.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15344 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19477 19607 20339
THB 0 726.6 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 22/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,695 25,745 26,120
USD20 25,695 25,745 26,120
USD1 25,695 25,745 26,120
AUD 16,331 16,481 17,543
EUR 29,592 29,742 30,915
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,566 19,716 20,179
JPY 180.96 182.46 187.08
GBP 34,280 34,430 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 05:00