Công ty nào đứng sau số nhôm Trung Quốc 4,3 tỷ USD đội lốt hàng Việt Nam chờ xuất đi Mỹ?

08:37 | 30/10/2019

214 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo tiết lộ của Hải quan cũng như báo giới Mỹ, số nhôm Trung Quốc hàng tỷ USD đội lốt hàng Việt Nam xuất đi Mỹ có liên quan trực tiếp đến Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhôm Toàn Cầu, có trụ sở tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Theo tiết lộ của Hải quan cũng như báo giới Mỹ, công ty có liên quan trực tiếp đến số nhôm Trung Quốc có giá trị khoảng 4,3 tỷ USD đội lốt hàng Việt Nam xuất đi Mỹ là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhôm Toàn Cầu, có trụ sở tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Công ty nào đứng sau số nhôm Trung Quốc 4,3 tỷ USD đội lốt hàng Việt Nam chờ xuất đi Mỹ?
Số nhôm trị giá hàng tỷ USD đang được lưu giữ tại Việt Nam

Cuối năm 2016, báo Mỹ là The Wall Street Journal đã có cuộc điều tra về số nhôm nói trên và xác định đứng đằng sau dự án trên là Tập đoàn lớn về nhôm của Trung Quốc có tên là China Zhongwang.

Đây là công ty do tỷ phú nhôm Trung Quốc Liu Zhongtian đứng sau. Tại Việt Nam, theo điều tra của The Wall Street Journal, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhôm Toàn Cầu do hai người mang quốc tịch Úc (gốc Trung Quốc) là ông Jacky Cheung và ông Wang Tong góp vốn làm chủ đầu tư.

Được biết, đây là dự án sản xuất nhôm được cấp phép từ năm 2011, có thời hạn 37 năm, công suất hơn 200.000 tấn/năm, chủ yếu phục vụ xuất khẩu. Số vốn mà hai cá nhân trên đứng ra thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam là gần 5.000 tỷ đồng.

Theo điều tra năm 2016 của báo Mỹ nói trên, hơn 500.000 tấn nhôm đùn, nguyên liệu để sản xuất nhôm đã được chuyển từ San José Iturbide (Mexico) đến Việt Nam, có liên quan tới doanh nghiệp này.

Theo báo The Wall Street Journal, sau khi bị Mỹ áp thuế cao đối với nhôm Trung Quốc, phía doanh nghiệp Trung Quốc đã tìm mọi cách để bí mật chuyển hàng từ Trung Quốc sang các quốc gia như Việt Nam và Mexico để tẩy xuất xứ nhằm né thuế.

Mức thuế mà Mỹ đánh vào nhôm Trung Quốc theo ông Nguyễn Văn Cẩn, Tổng cục trưởng, Tổng cục Hải quan cho biết là hơn 374%, trong khi đó nhôm Việt Nam vào Mỹ chỉ phải chịu mức thuế 15%, thuế chênh gần 25 lần.

Chỉ tính riêng hơn 1,8 triệu tấn nhôm, trị giá gần 3 tỷ USD được xuất khẩu sang Mỹ trót lọt, mức thuế nhập khẩu mà công ty có liên quan đến Trung Quốc được hưởng rất lớn và Việt Nam có thể trở thành bàn đạp để cho phía Trung Quốc được hưởng lợi.

Thực tế, ngay sau khi phát hiện vụ việc, hải quan Việt Nam đã thông báo với hải quan Mỹ, Bộ An ninh nội địa Mỹ cũng đến Việt Nam để điều tra vụ việc nói trên.

Chia sẻ với báo giới ngày 28/10, Tổng cục Trưởng Cẩn nói: “Hải quan Mỹ trao đổi với Tổng cục Hải quan, kể cả khi doanh nghiệp dùng thủ đoạn nhập khẩu nhôm thanh, nhôm thỏi, nhôm thành phẩm về đưa vào lò nấu thành nhôm thỏi rồi cán thành nhôm thanh cũng không đủ điều kiện có xuất xứ Việt Nam để hưởng ưu đãi”.

Hiện quá trình điều tra vụ việc có liên quan đến nhôm Trung Quốc đội lốt hàng Việt, lợi dụng xuất xứ Việt Nam vẫn được hải quan Việt Nam, Mỹ, cùng các cơ quan Bộ Công an Việt Nam điều tra làm rõ.

Hiện, do lợi thế về quy mô sản xuất và khó khăn đầu ra do Mỹ và nhiều đối tác lớn khác đánh thuế cao, nhôm, thép và các loại sản phẩm thành phẩm, tiền chế khác của Trung Quốc khác nhập khẩu vào Việt Nam số lượng lớn và với mức giá rẻ. Tháng 6/2019, Bộ Công Thương đã lên tiếng về việc nhôm và thép Việt khó khăn do giá của Trung Quốc giảm mạnh, giá dưới chi phí sản xuất.

Căn cứ nhiều điều tra, Việt Nam cũng áp thuế chống bán phá giá với nhiều sản phẩm nhôm, thép Trung Quốc nhập vào Việt Nam để bảo vệ sản xuất trong nước.

Liên quan đến vụ hơn 4,3 tỷ USD giá trị nhôm Trung Quốc đội lốt hàng Việt xuất đi Mỹ, ngày 28/10, ông Nguyễn Văn Cẩn, Tổng cục trưởng, Tổng cục Hải quan khẳng định: "Không để Việt Nam thành điểm trung chuyển của hàng hóa gian lận, hiện cơ quan Hải quan đã và đang tiếp tục đấu tranh mạnh mẽ với các hành vi gian lận xuất xứ".

Theo Dân trí

Chấn động: Bắt lượng nhôm Trung Quốc trị giá 4,3 tỷ USD “đội lốt” hàng Việt chờ xuất sang Mỹ
Phận đời khốn khổ của những phụ nữ Trung Quốc bị ép hành nghề mại dâm tại Anh
Trung Quốc sắp đề nghị Mỹ gỡ thuế nhập khẩu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 19:00