Công trình BSR đạt huy chương Đồng quốc tế về Khoa học và Công nghệ 2018 (SIIF 2018)

11:23 | 14/12/2018

421 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 6 đến ngày 9/12/2018 tại Trung tâm hội nghị Triển lãm Quốc tế Coex- Seoul, Hàn Quốc đã diễn ra triển lãm quốc tế về Khoa học và Công nghệ 2018.

Triển lãm quốc tế về Khoa học và Công nghệ 2018 (SIIF 2018) có sự tham gia của 33 quốc gia và vùng lãnh thổ với 603 công trình. Đây là triển lãm có quy mô lớn nhất về Khoa học và Công nghệ, được Hiệp hội Thúc đẩy sáng kiến, sáng chế Hàn Quốc (KIPA) phối hợp với Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) tổ chức thường niên.

cong trinh bsr dat huy chuong dong quoc te ve khoa hoc va cong nghe 2018 siif 2018
Nhóm tác giả BSR (bên trái) nhận giải tại Hội nghị

Tại triển lãm năm nay, lĩnh vực thu hút nhiều công trình tham gia nhất là các công trình phục vụ nâng cao chất lượng cuộc sống như các sáng kiến cải tiến đồ gia dụng, các sản phẩm làm đẹp, các sản phẩm dinh dưỡng.

Tham gia triển lãm, đoàn Việt Nam do TS. Phan Tùng Mậu - Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam - làm trưởng đoàn đã cùng các nhà khoa học giới thiệu những công trình xuất sắc của Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2017 - 2018 và Hội thi Sáng tạo kỹ thuật toàn quốc 2017.

Các công trình tham gia gồm 6 lĩnh vực: cơ khí tự động hoá, tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng mới, thông tin điện tử và viễn thông, công nghệ nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên, sinh học phục vụ sản xuất và đời sống, công nghệ vật liệu.

cong trinh bsr dat huy chuong dong quoc te ve khoa hoc va cong nghe 2018 siif 2018
Màu cờ sắc áo Việt Nam tại Hội nghị

Công trình “Nâng cao độ tin cậy và tối ưu hóa vận hành trạm giảm ôn giảm áp trong Nhà máy Lọc dầu Dung Quất” của nhóm tác giả: Nguyễn Ngọc Thanh, Nguyễn Anh Tâm, Đồng Bích Ngọc, Phạm Hữu Sâm, Andrew Ablanche- Công ty Lọc-Hóa dầu Bình Sơn đã nhận được sự đánh giá cao của Hội đồng Giám khảo về tính thực tiễn ứng dụng. Công trình được Ban tổ chức trao Huy chương Đồng Quốc tế về Khoa học và Công nghệ 2018 (SIIF 2018).

cong trinh bsr dat huy chuong dong quoc te ve khoa hoc va cong nghe 2018 siif 2018BSR là doanh nghiệp đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” năm 2018
cong trinh bsr dat huy chuong dong quoc te ve khoa hoc va cong nghe 2018 siif 2018BSR hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018 trước 38 ngày
cong trinh bsr dat huy chuong dong quoc te ve khoa hoc va cong nghe 2018 siif 2018Cách mạng Công nghiệp 4.0: Cơ hội và thách thức với các nhà máy lọc hóa dầu
cong trinh bsr dat huy chuong dong quoc te ve khoa hoc va cong nghe 2018 siif 2018Đo lường chất lượng sản phẩm hàng hóa tại NMLD Dung Quất
cong trinh bsr dat huy chuong dong quoc te ve khoa hoc va cong nghe 2018 siif 2018Đi tìm ra những đôi bàn tay vàng BSR
cong trinh bsr dat huy chuong dong quoc te ve khoa hoc va cong nghe 2018 siif 2018BSR tham dự hội nghị quốc tế về tự động hóa tại Thái Lan
cong trinh bsr dat huy chuong dong quoc te ve khoa hoc va cong nghe 2018 siif 2018Công tác bảo vệ môi trường ở NMLD Dung Quất được đánh giá cao

N.T

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 09/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 09/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 09/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 09/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 01:02