Cổ phiếu dầu khí bứt phá: DPM, DCM, PVD, PVT, PVB, OIL đồng loạt tăng trần

17:43 | 20/04/2020

3,267 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phiên đầu tuần 20/4, trong áp lực giằng co, chốt lời trên thị trường, nhóm cổ phiếu dầu khí vẫn giao dịch bùng nổ với hàng loạt mã tăng trần.    
co phieu dau khi but pha phien dau tuan dpm dcm pvd pvt pvb oil dong loat tang tranCổ phiếu dầu khí hoà nhịp tăng của thị trường, PVT, PVB tăng trần
co phieu dau khi but pha phien dau tuan dpm dcm pvd pvt pvb oil dong loat tang tranNhóm cổ phiếu dầu khí giao dịch tích cực sau khi OPEC+ đạt thoả thuận cắt giảm sản lượng
co phieu dau khi but pha phien dau tuan dpm dcm pvd pvt pvb oil dong loat tang tranNhóm cổ phiếu Dầu khí phục hồi mạnh mẽ

Phiên 20/4, DPM tăng trần 6,83% lên 14.850 đồng/cổ phiếu, đạt mức giá cao nhất từ đầu năm đến nay; DCM tăng trần 6,97% lên 7.060 đồng/cổ phiếu; PVD tăng trần 6,63% lên 10.450 đồng/cổ phiếu; PVT tăng trần 6,8% lên 11.000 đồng/cổ phiếu, mã này đã có 3 phiên liên tiếp tăng trần; PVB tăng trần 9,7%, đạt 14.700 đồng/cổ phiếu, từ đầu tháng 4 đến nay PVB tăng mạnh với tổng mức tăng hơn 60%, trong đó có 6 phiên tăng trần; OIL cũng tăng trần trong phiên hôm nay với mức tăng 14,08% lên 8.100 đồng/cổ phiếu, ghi nhận 2 phiên liên tiếp tăng trần.

co phieu dau khi but pha phien dau tuan dpm dcm pvd pvt pvb oil dong loat tang tran
DPM tăng trần phiên 20/4

Bên cạnh đó, các cổ phiếu dầu khí khác cũng giao dịch tích cực, tăng mạnh trong phiên hôm nay. GAS tăng 1,62% lên 68.800 đồng/cổ phiếu, tăng khá mạnh từ mức giá 56.100 đồng hồi đầu tháng 4; PVS tăng 5,74% lên 12.900 đồng/cổ phiếu, tăng gần 30% so với đầu tháng 4; BSR tăng 1,61%; POW tăng 3,98%; NT2 tăng 1,6%; PVC tăng 7,69%;…

PVB vừa công bố báo cáo tài chính quý I/2020, ghi nhận doanh thu thuần tăng đột biến, đạt 383,6 tỷ đồng, gấp gần 60 lần so với mức 6,4 tỷ đồng của năm 2019; lợi nhuận sau thuế đạt 48,7 tỷ đồng, vượt mục tiêu lợi nhuận cả năm 2020.

DPM vừa công bố Nghị quyết của HĐQT Tổng công ty về việc tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2019 bằng tiền với mức 500 đồng/cổ phần (tương ứng với mức 5% mệnh giá cổ phần) từ nguồn lợi nhuận chưa phân phối năm 2019 của Tổng công ty. Ngày giao dịch không hưởng quyền dự kiến là ngày 27/4 và ngày thanh toán là ngày 15/5. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt vừa đưa ra khuyến nghị “Mua” cho DPM với giá mục tiêu 17.000 đồng/cổ phiếu (tổng mức sinh lời dự phóng 29,5%, bao gồm lợi suất cổ tức 7,2%).

Từ đầu tháng 4 đến nay, nhóm cổ phiếu dầu khí giao dịch khá tích cực khi hầu hết các mã đều có mức tăng mạnh, cho thấy đà phục hồi của nhóm này cùng với sự phục hồi chung của thị trường chứng khoán trong nước trước những thông tin tích cực về diễn biến của dịch Covid-19.

Phiên 20/4, thị trường diễn biến giằng co, tuy nhiên ưu thế nghiêng về chiều tăng giá. Kết phiên, VN-Index vẫn duy trì được sắc xanh khi tăng 5,37 điểm (0,68%) lên 794,97 điểm; HNX-Index giảm 0,71% xuống 109,68 điểm; UPCoM-Index tăng 0,92% lên 52,64 điểm.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,815 ▼55K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,815 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16638 16907 17489
CAD 18631 18909 19526
CHF 32347 32730 33380
CNY 0 3570 3690
EUR 30167 30441 31468
GBP 35015 35409 36346
HKD 0 3202 3405
JPY 174 178 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15575 16164
SGD 19995 20278 20805
THB 722 785 838
USD (1,2) 25900 0 0
USD (5,10,20) 25940 0 0
USD (50,100) 25969 26003 26323
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,473 35,569 36,466
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,615 32,717 33,523
JPY 178.58 178.91 186.49
THB 768.18 777.67 831.99
AUD 16,926 16,987 17,458
CAD 18,839 18,900 19,457
SGD 20,138 20,201 20,881
SEK - 2,704 2,800
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,200
NOK - 2,545 2,636
CNY - 3,600 3,697
RUB - - -
NZD 15,585 15,730 16,182
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 30,375 30,399 31,636
TWD 813.11 - 983.69
MYR 5,790.17 - 6,535.93
SAR - 6,854.37 7,214.06
KWD - 83,406 88,691
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,209 30,330 31,459
GBP 35,252 35,394 36,391
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,406 32,536 33,469
JPY 177.65 178.36 185.80
AUD 16,845 16,913 17,455
SGD 20,183 20,264 20,818
THB 785 788 823
CAD 18,818 18,894 19,424
NZD 15,659 16,170
KRW 18.43 20.25
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26320
AUD 16827 16927 17495
CAD 18813 18913 19469
CHF 32605 32635 33522
CNY 0 3614.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30464 30564 31339
GBP 35344 35394 36515
HKD 0 3330 0
JPY 178.13 179.13 185.64
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15692 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20163 20293 21015
THB 0 751.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 02/07/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,987 26,037 26,275
USD20 25,987 26,037 26,275
USD1 25,987 26,037 26,275
AUD 16,898 17,048 18,110
EUR 30,557 30,707 31,872
CAD 18,763 18,863 20,176
SGD 20,243 20,393 20,862
JPY 179.22 180.72 185.3
GBP 35,540 35,690 36,456
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 20:45