Cổ phiếu dầu khí bứt phá: DPM, DCM, PVD, PVT, PVB, OIL đồng loạt tăng trần

17:43 | 20/04/2020

3,233 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phiên đầu tuần 20/4, trong áp lực giằng co, chốt lời trên thị trường, nhóm cổ phiếu dầu khí vẫn giao dịch bùng nổ với hàng loạt mã tăng trần.    
co phieu dau khi but pha phien dau tuan dpm dcm pvd pvt pvb oil dong loat tang tranCổ phiếu dầu khí hoà nhịp tăng của thị trường, PVT, PVB tăng trần
co phieu dau khi but pha phien dau tuan dpm dcm pvd pvt pvb oil dong loat tang tranNhóm cổ phiếu dầu khí giao dịch tích cực sau khi OPEC+ đạt thoả thuận cắt giảm sản lượng
co phieu dau khi but pha phien dau tuan dpm dcm pvd pvt pvb oil dong loat tang tranNhóm cổ phiếu Dầu khí phục hồi mạnh mẽ

Phiên 20/4, DPM tăng trần 6,83% lên 14.850 đồng/cổ phiếu, đạt mức giá cao nhất từ đầu năm đến nay; DCM tăng trần 6,97% lên 7.060 đồng/cổ phiếu; PVD tăng trần 6,63% lên 10.450 đồng/cổ phiếu; PVT tăng trần 6,8% lên 11.000 đồng/cổ phiếu, mã này đã có 3 phiên liên tiếp tăng trần; PVB tăng trần 9,7%, đạt 14.700 đồng/cổ phiếu, từ đầu tháng 4 đến nay PVB tăng mạnh với tổng mức tăng hơn 60%, trong đó có 6 phiên tăng trần; OIL cũng tăng trần trong phiên hôm nay với mức tăng 14,08% lên 8.100 đồng/cổ phiếu, ghi nhận 2 phiên liên tiếp tăng trần.

co phieu dau khi but pha phien dau tuan dpm dcm pvd pvt pvb oil dong loat tang tran
DPM tăng trần phiên 20/4

Bên cạnh đó, các cổ phiếu dầu khí khác cũng giao dịch tích cực, tăng mạnh trong phiên hôm nay. GAS tăng 1,62% lên 68.800 đồng/cổ phiếu, tăng khá mạnh từ mức giá 56.100 đồng hồi đầu tháng 4; PVS tăng 5,74% lên 12.900 đồng/cổ phiếu, tăng gần 30% so với đầu tháng 4; BSR tăng 1,61%; POW tăng 3,98%; NT2 tăng 1,6%; PVC tăng 7,69%;…

PVB vừa công bố báo cáo tài chính quý I/2020, ghi nhận doanh thu thuần tăng đột biến, đạt 383,6 tỷ đồng, gấp gần 60 lần so với mức 6,4 tỷ đồng của năm 2019; lợi nhuận sau thuế đạt 48,7 tỷ đồng, vượt mục tiêu lợi nhuận cả năm 2020.

DPM vừa công bố Nghị quyết của HĐQT Tổng công ty về việc tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 2019 bằng tiền với mức 500 đồng/cổ phần (tương ứng với mức 5% mệnh giá cổ phần) từ nguồn lợi nhuận chưa phân phối năm 2019 của Tổng công ty. Ngày giao dịch không hưởng quyền dự kiến là ngày 27/4 và ngày thanh toán là ngày 15/5. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt vừa đưa ra khuyến nghị “Mua” cho DPM với giá mục tiêu 17.000 đồng/cổ phiếu (tổng mức sinh lời dự phóng 29,5%, bao gồm lợi suất cổ tức 7,2%).

Từ đầu tháng 4 đến nay, nhóm cổ phiếu dầu khí giao dịch khá tích cực khi hầu hết các mã đều có mức tăng mạnh, cho thấy đà phục hồi của nhóm này cùng với sự phục hồi chung của thị trường chứng khoán trong nước trước những thông tin tích cực về diễn biến của dịch Covid-19.

Phiên 20/4, thị trường diễn biến giằng co, tuy nhiên ưu thế nghiêng về chiều tăng giá. Kết phiên, VN-Index vẫn duy trì được sắc xanh khi tăng 5,37 điểm (0,68%) lên 794,97 điểm; HNX-Index giảm 0,71% xuống 109,68 điểm; UPCoM-Index tăng 0,92% lên 52,64 điểm.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,089 16,109 16,709
CAD 18,078 18,088 18,788
CHF 26,991 27,011 27,961
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,530 3,700
EUR #26,140 26,350 27,640
GBP 31,055 31,065 32,235
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.26 156.41 165.96
KRW 16.07 16.27 20.07
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,197 2,317
NZD 14,663 14,673 15,253
SEK - 2,223 2,358
SGD 17,995 18,005 18,805
THB 627.54 667.54 695.54
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 13:45