Cổ phiếu đắt nhất sàn chứng khoán giảm 164.000 đồng trong phiên đầu tiên

06:42 | 04/07/2019

425 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Lệnh giao dịch 100 đơn vị duy nhất trong ngày khiến cổ phiếu IPH giảm 40%, chỉ còn 246.600 đồng.

Hơn 38.000 cổ phiếu của Công ty TNHH MTV In và phát hành biểu mẫu thống kê (mã chứng khoán: IPH) chính thức giao dịch trên sàn UPCoM từ hôm nay, 3/7.

Cổ phiếu này chỉ ghi nhận một lệnh thành công vào đầu phiên chiều với khối lượng 100 đơn vị. Giao dịch được thực hiện tại giá sàn 246.600 đồng, giảm 40% (tương đương 164.600 đồng) so với tham chiếu. Đóng cửa tại mức giá trên, IPH không còn dẫn đầu về thị giá khi cổ phiếu SAB của Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn tăng nhẹ lên 276.000 đồng.

Trước đó, IPH lập kỷ lục giá chào sàn cao nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam với 411.000 đồng, vượt qua mức 250.000 đồng của Công ty cổ phần Tập đoàn Yeah1 (mã chứng khoán: YEG) khi niêm yết vào giữa năm 2018.

IPH tiền thân là phòng phát hành trực thuộc Văn phòng Tổng cục Thống kê. Sau 40 năm thành lập, doanh nghiệp được Tổng cục Thống kê chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) vào tháng 10/2016.

Ban lãnh đạo công ty nhận định quy mô vốn lẫn hoạt động cốt lõi của công ty là in chứng từ, biểu mẫu thống kê, hoá đơn tài chính... rất nhỏ so với các doanh nghiệp cùng ngành. Điều này thể hiện qua việc doanh thu năm 2018 chưa đến 4 tỷ đồng và lỗ luỹ kế chưa phân phối hơn 270 triệu đồng. Công ty đặt kế hoạch doanh thu năm nay tăng lên 10 tỷ đồng, thoát lỗ và không tăng thêm vốn điều lệ.

Kinh doanh ảm đạm nhưng phiên IPO của doanh nghiệp này vẫn thu hút 43 nhà đầu tư tham gia và đặt mua tổng khối lượng đến 3,8 triệu cổ phiếu. Giá đặt mua cao nhất lên đến 526.800 đồng mỗi cổ phần, gấp hơn 19 lần so với mức khởi điểm.

Sức hút lớn nhất của doanh nghiệp này đến từ hơn 800 m2 "đất vàng" tại phố Nguyễn Chí Thanh (quận Đống Đa). Theo phương án cổ phần hoá, công ty đăng ký sử dụng khu đất này theo hình thức trả tiền hàng năm trong thời hạn 50 năm và đã được UBND TP Hà Nội chấp thuận. Công ty dự kiến xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo phương án kinh doanh mới, cải tạo, xây dựng lại làm trụ sở, văn phòng và kinh doanh dịch vụ.

Theo VNE

Thoái toàn bộ vốn nhà nước tại công ty bánh phồng tôm Sa Giang
Quyết làm ô tô Việt và diễn biến bất ngờ tại tập đoàn của ông Phạm Nhật Vượng
Chi tiền tỷ, đại gia Lê Phước Vũ quyết chớp thời cơ “ngàn năm”?
Nhóm Thaco nắm 13,12% công ty nông nghiệp của bầu Đức
Chứng khoán 1/7: GAS bùng nổ, nhóm Dầu khí đồng loạt tăng mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 23:00