Cổ phiếu của DMC được đưa ra khỏi diện kiểm soát

11:21 | 28/03/2019

466 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lý do là lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ năm 2018 và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lại ngày 31/12/2018 trên Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán của Tổng Công ty CP Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí (DMC có mã cổ phiếu PVC) là số dương.

Sở Giao dịch Chứng khoán (HNX) vừa có thông báo về việc đưa mã cổ phiếu PVC của Tổng Công ty CP Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí (DMC) khỏi diện bị kiểm soát. Lý do là lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ năm 2018 và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lại ngày 31/12/2018 trên Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán năm 2018 là số dương. Ngày có hiệu lực là 29/3/2019.

co phieu cua dmc duoc dua ra khoi dien kiem soat
Cổ phiếu Tổng Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí (mã PVC) được đưa ra khỏi diện kiểm soát

Được biết, cổ phiếu PVC bị đưa vào diện kiểm soát từ ngày 11/4/2018 do LNST của cổ đông công ty mẹ năm 2016 và năm 2017 trên báo cáo tài chính hợp nhất của công ty là số âm.

Kết quả kinh doanh năm 2018, PVC ghi nhận doanh thu đạt 2.477 tỉ đồng, giảm 25,3% so với năm 2017; lợi nhuận sau thuế 12 tỉ đồng trong khi cùng kì là 3 tỉ đồng. Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ đạt 5,5 tỉ đồng, trong khi cùng kì lỗ 11,2 tỉ đồng.

Tính đến 31/12/2018, tổng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty đạt 88,9 tỉ đồng; tổng tài sản là 1.958 tỉ đồng, giảm gần 192 tỉ đồng.

co phieu cua dmc duoc dua ra khoi dien kiem soat
DMC xuất bán thành công 30.000 tấn lưu huỳnh đầu tiên của năm 2019.

Kết quả kinh doanh năm 2019, PVC đặt chỉ tiêu doanh thu hợp nhất 1.962 tỉ đồng, giảm gần 21% so với năm 2018; lợi nhuận sau thuế đạt 170 triệu đồng, gần bằng 1,2% lãi ròng năm 2018.

Diễn biến trong một tháng gần đây, cổ phiếu PVC giao dịch tích cực khi tăng hơn 20% từ mức 6.000 đồng/cp lên 7.300 đồng/cp phiên 27/3.

Thành Công

co phieu cua dmc duoc dua ra khoi dien kiem soat

DMC và BIG ký kết thỏa thuận hợp tác kinh doanh khí công nghiệp
co phieu cua dmc duoc dua ra khoi dien kiem soat

DMC hướng tới mục tiêu doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ dầu khí
co phieu cua dmc duoc dua ra khoi dien kiem soat

DMC: Thêm sản phẩm và phát triển dịch vụ mới
co phieu cua dmc duoc dua ra khoi dien kiem soat

DMC đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh cuối năm

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 10:45