Chuyển giá ở Coca-Cola: Vẫn đang kiểm tra

07:00 | 06/10/2015

767 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) Nguyễn Đại Trí, ngành Thuế vẫn đang rà soát, kiểm tra để làm rõ nghi vấn chuyển giá của Coca-Cola.
chuyen gia o coca cola van dang kiem tra
Nhà máy Coca-Cola tại Việt Nam.
chuyen gia o coca cola van dang kiem tra Bộ trưởng Bùi Quang Vinh nói về vấn đề chuyển giá ở Coca-Cola
chuyen gia o coca cola van dang kiem tra Coca-Cola, Adidas "làm xấu mặt" 14.500 doanh nghiệp FDI ở Việt Nam
chuyen gia o coca cola van dang kiem tra Heineken, Tiger sẽ không "nối gót" Coca-Cola!

Những ngày gần đây, dư luận đang dành sự quan tâm tới nghi vấn chuyển giá ở Coca-Cola, đặc biệt sau khi Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bùi Quang Vinh có những chia sẻ hết sức thẳng thắn xung quanh câu chuyện này.

Theo Bộ trưởng Vinh, để kết luận Coca-Cola chuyển giá thì phải có bằng chứng, và khi chưa có bằng chứng thì không thể đưa khẳng định.

Bộ trưởng Bộ KH-ĐT đã sang tận trụ sở của Tập đoàn Coca-Cola, gặp và làm việc với lãnh đạo của Tập đoàn. Qua làm việc, Coca-Cola cam kết sẽ có lãi và từ tháng 7 vừa rồi đã có lãi.

Sở dĩ câu chuyện của Bộ trưởng Vinh chia sẻ tại Diễn đàn đầu tư toàn cầu Việt Nam thu hút được sự quan tâm của dư luận bởi chuyển giá, trốn thuế đang được ví là vấn nạn của nền kinh tế. Đã có không ít doanh nghiệp như Coca-Cola, Metro… bị đặt nghi vấn khi kêu lỗ nhiều năm liền nhưng lại liên tục mở rộng quy mô, mạng lưới sản xuất, phân phối.

Trao đổi với báo chí về vấn đề này, tại cuộc họp thường kỳ quý III/2015, ông Nguyễn Đại Trí cho hay ngành thuế đang rà soát, kiểm tra để làm rõ nghi vấn chuyển giá với Metro và Coca Cola.

Thông tin thêm về hoạt động của ngành thuế, ông Trí cho biết, trong 9 tháng năm 2015 ngành thuế đã kiểm tra và phát hiện 1.600 doanh nghiệp trong nước có dấu hiệu chuyển giá.

Được biết, trong 9 tháng đầu năm, Bộ Tài chính đã tiến hành thanh tra, kiểm tra gần 52.000 doanh nghiệp, tăng 13,5% so với cùng kỳ năm 2014. Số thuế xử lý tăng thu qua thanh tra, kiểm tra khoảng 8,4 ngàn tỉ đồng, đã nộp Ngân sách Nhà nước trên 6 ngàn tỉ đồng, giảm khấu trừ và giảm lỗ gần 16,2 ngàn tỉ đồng, thu được trên 24,5 ngàn tỉ đồng số nợ thuế tại thời điểm 31/12/2014.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC HCM 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼200K 74,100 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼200K 74,000 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.200 ▼400K 87.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▼10K 7,500 ▼10K
Trang sức 99.9 7,305 ▼10K 7,490 ▼10K
NL 99.99 7,310 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,520 ▼30K 8,720 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,520 ▼30K 8,720 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,520 ▼30K 8,720 ▼20K
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,000 ▼300K 87,200 ▼300K
SJC 5c 85,000 ▼300K 87,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,000 ▼300K 87,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▼150K 75,050 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▼150K 75,150 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▼150K 74,250 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,515 ▼148K 73,515 ▼148K
Nữ Trang 68% 48,145 ▼102K 50,645 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▼63K 31,115 ▼63K
Cập nhật: 08/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,467 16,567 17,017
CAD 18,244 18,344 18,894
CHF 27,514 27,619 28,419
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,846 26,881 28,141
GBP 31,363 31,413 32,373
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 160.48 160.48 168.43
KRW 16.82 17.62 20.42
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,283 2,363
NZD 14,974 15,024 15,541
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,300 18,400 19,130
THB 634.83 679.17 702.83
USD #25,219 25,219 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25461
AUD 16507 16557 17062
CAD 18288 18338 18789
CHF 27707 27757 28310
CNY 0 3484.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27051 27101 27811
GBP 31495 31545 32205
HKD 0 3250 0
JPY 161.99 162.49 167
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15021 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18536 18586 19143
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 10:00