Chứng quyền có bảo đảm: Muốn chơi phải vững luật

13:49 | 11/06/2017

2,606 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh (HOSE), chơi chứng quyền có bảo đảm (CW) hoàn toàn không dễ dàng.
chung quyen co bao dam muon choi phai vung luat
Quy trình giao dịch chứng quyền có bảo đảm tương tự giao dịch cổ phiếu.

Theo HOSE, sự ra đời của chứng quyền có bảo đảm (CW) hứa hẹn tạo ra cơ hội đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư bởi đây là sản phẩm có yêu cầu chi phí đầu tư thấp, tính đòn bẩy cùng khả năng sinh lời cao so với cổ phiếu thông thường. Tuy nhiên, như một tính chất luôn song hành, sản phẩm có tính đòn bẩy cao thì đồng thời cũng sẽ ẩn chứa nhiều rủi ro khi đầu tư. Vì vậy, nhà đầu tư cần trang bị cho mình đầy đủ kiến thức khi tham gia giao dịch sản phẩm mới này.

Thứ nhất, do tính chất đòn bẩy của CW, sự thay đổi của giá chứng khoán cơ sở tác động lên CW ở một tỉ lệ % lớn hơn. Nói cách khác, CW sẽ nhạy cảm hơn đối với các thông tin tốt, xấu của chứng khoán cơ sở và theo đó, mức sinh lời, rủi ro đối với CW cũng cao hơn.

Thứ hai, mỗi CW đều có vòng đời giới hạn (tối thiểu 3 tháng và tối đa 2 năm kể từ ngày phát hành). Vì vậy, tại thời điểm đáo hạn, trong trường hợp CW không được thực hiện quyền (tại Việt Nam chỉ có CW ở trạng thái có lãi (ITM) mới được thực hiện), CW sẽ vô giá trị và nhà đầu tư sẽ mất toàn bộ số tiền đã bỏ ra để đầu tư vào CW. Mặc dù khả năng thua lỗ xấu nhất đã được xác định tối đa bằng chi phí bỏ ra ban đầu để mua CW, tuy nhiên việc mất toàn bộ số tiền đã đầu tư vẫn có thể còn mới lạ đối với đa số các nhà đầu tư không chuyên tại Việt Nam vốn chỉ quen với việc đầu tư vào cổ phiếu, loại chứng khoán không có thời hạn và có quyền tự quyết đối với ngày chốt lời, cắt lỗ.

Để bảo đảm quyền lợi của mình, trước khi tiến hành đầu tư, nhà đầu tư cần tìm hiểu kỹ thông tin về CW do tổ chức phát hành thực hiện, gồm các thông tin như: chứng khoán cơ sở, thời gian đáo hạn, kiểu thực hiện quyền (châu Âu hay Mỹ), phương thức thanh toán (tiền mặt hay chuyển giao chứng khoán cơ sở), nghĩa vụ khác của tổ chức phát hành và các thông tin khác.

chung quyen co bao dam muon choi phai vung luat
Ảnh minh hoạ.

Thứ ba, việc đặt lệnh giao dịch mua bán CW được thực hiện tương tự như giao dịch cổ phiếu. Những nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch cổ phiếu thông thường sẽ được sử dụng tài khoản này để giao dịch CW. Riêng đối với nhà đầu tư mới sẽ cần mở tài khoản tại công ty chứng khoán thành viên của HOSE và thực hiện đặt lệnh giao dịch CW. Thời gian giao dịch, phương thức giao dịch, các loại lệnh áp dụng cho CW tương tự như cổ phiếu, riêng đơn vị yết giá dự kiến là 10 đồng cho mọi mức giá.

Một điểm quan trọng các nhà đầu tư cần lưu ý là giá trần/sàn của CW trong ngày giao dịch được tính toán theo công thức quy định tại quy định tại Quy chế giao dịch của HOSE. Giá trần/sàn CW chịu tác động bởi giá trần/sàn của chứng khoán cơ sở và tỷ lệ chuyển đổi. Tổ chức phát hành phải thực hiện điều chỉnh giá thực hiện, tỷ lệ chuyển đổi trong trường hợp giá chứng khoán cơ sở bị điều chỉnh do tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở trả cổ tức, thưởng cổ phiếu. Ngoài ra, còn có một số quy định khác về giao dịch; tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở và nhà đầu tư nước ngoài… mà khi giao dịch CW các nhà đầu tư cần lưu ý.

Thứ tư, nhà đầu tư chỉ được thực hiện quyền khi CW có lãi và việc thanh toán bằng chứng khoán cơ sở hoặc tiền mặt là tùy thuộc vào điều kiện phát hành và loại chứng khoán cơ sở. Trong trường hợp nhà đầu tư không đặt lệnh thực hiện quyền thì CW sẽ tự động thực hiện theo phương thức thanh toán bằng tiền vào ngày đáo hạn. Nhà đầu tư cần chú ý các trường hợp CW bị bắt buộc thanh toán bằng tiền khi đáo hạn được quy định tại Điều 14 Thông tư 107/2016/TT-BTC.

Trường hợp thanh toán bằng tiền thì giá thanh toán CW khi thực hiện quyền sẽ do Sở giao dịch Chứng khoán quy định công thức xác định.

Thứ năm, Thông tư 107/2016/TT-BTC đã quy định nhà đầu tư không được phép thực hiện giao dịch ký quỹ đối với CW để giảm thiểu những rủi ro khi đầu tư CW. Tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở không được đầu tư và giao dịch CW có tài sản cơ sở là chứng khoán của chính tổ chức đó. Trường hợp CW bị hủy niêm yết do tổ chức phát hành bị đình chỉ, tạm ngừng hoạt động, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản hoặc bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc do chứng khoán cơ sở bị hủy niêm yết, hoặc do không thể xác định được chỉ số chứng khoán, tổ chức phát hành phải thực hiện mua lại CW, giá mua lại được xác định theo mức giá thị trường.

Đỗ Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 ▲50K 11,250 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 ▲50K 11,240 ▲100K
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
TPHCM - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Hà Nội - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Miền Tây - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▲1000K 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▲1000K 114.390 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▲990K 113.680 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▲990K 113.460 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▲750K 86.030 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▲580K 67.130 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▲410K 47.780 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▲910K 104.980 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▲610K 70.000 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▲650K 74.580 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▲680K 78.010 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▲380K 43.090 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▲330K 37.940 ▲330K
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,020 ▲80K 11,470 ▲80K
Trang sức 99.9 11,010 ▲80K 11,460 ▲80K
NL 99.99 10,580 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,580 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Cập nhật: 21/05/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16213 16480 17053
CAD 18158 18434 19052
CHF 30901 31278 31927
CNY 0 3358 3600
EUR 28777 29045 30076
GBP 34062 34452 35385
HKD 0 3185 3388
JPY 173 177 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15122 15709
SGD 19559 19840 20367
THB 708 771 824
USD (1,2) 25702 0 0
USD (5,10,20) 25741 0 0
USD (50,100) 25769 25803 26144
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,342 34,435 35,357
HKD 3,257 3,267 3,366
CHF 30,947 31,043 31,919
JPY 176.43 176.75 184.63
THB 754.86 764.19 817.13
AUD 16,476 16,536 16,983
CAD 18,413 18,472 18,973
SGD 19,729 19,791 20,407
SEK - 2,652 2,745
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,865 3,998
NOK - 2,492 2,580
CNY - 3,558 3,654
RUB - - -
NZD 15,076 15,216 15,664
KRW 17.36 18.11 19.46
EUR 28,864 28,887 30,124
TWD 778.59 - 942.01
MYR 5,670.14 - 6,396.4
SAR - 6,803.52 7,165.24
KWD - 82,287 87,609
XAU - - -
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,724 28,839 29,945
GBP 34,167 34,304 35,279
HKD 3,250 3,263 3,368
CHF 30,832 30,956 31,877
JPY 175.67 176.38 183.74
AUD 16,375 16,441 16,971
SGD 19,716 19,795 20,337
THB 770 773 807
CAD 18,332 18,406 18,919
NZD 15,155 15,663
KRW 17.86 19.70
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16340 16440 17005
CAD 18326 18426 18981
CHF 31016 31046 31931
CNY 0 3561.5 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 28970 29070 29845
GBP 34291 34341 35451
HKD 0 3270 0
JPY 176.56 177.56 184.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15197 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19693 19823 20545
THB 0 735.2 0
TWD 0 850 0
XAU 11700000 11700000 12120000
XBJ 10000000 10000000 12120000
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,160
USD20 25,790 25,840 26,160
USD1 25,790 25,840 26,160
AUD 16,392 16,542 17,616
EUR 29,009 29,159 30,334
CAD 18,261 18,361 19,681
SGD 19,757 19,907 20,374
JPY 176.97 178.47 183.12
GBP 34,384 34,534 35,324
XAU 11,798,000 0 12,052,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 771 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/05/2025 11:00