Chùm ảnh sản xuất phân bón Phú Mỹ

09:33 | 31/07/2019

931 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong cao điểm sản xuất để cung ứng các sản phẩm cho vụ Hè Thu/mùa mưa nên Nhà máy Đạm Phú Mỹ được vận hành với công suất sản xuất ure lên tới 110%.
chum anh san xuat phan bon phu my

Những ngày tháng 7/2019, trong không khí toàn ngành Dầu khí long trọng kỷ niệm 60 năm ngành Dầu khí Việt Nam thực hiện ý nguyện của Bác Hồ, chúng tôi đã đến Nhà máy sản xuất ra các sản phẩm Đạm Phú Mỹ, NPK Phú Mỹ - công trình tiêu biểu của ngành dầu khí Việt Nam, biểu tượng của mối liên minh công nông với những sản phẩm phân bón chủ lực của ngành Dầu khí phục vụ cho nền nông nghiệp nước nhà.

chum anh san xuat phan bon phu my
Một góc Nhà máy Đạm Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
chum anh san xuat phan bon phu my
chum anh san xuat phan bon phu my
Được biết, trong cao điểm sản xuất để cung ứng các sản phẩm cho vụ Hè Thu/mùa mưa nên Nhà máy Đạm Phú Mỹ được vận hành với công suất sản xuất ure lên tới 110%.
chum anh san xuat phan bon phu my
Đạm Phú Mỹ là sản phẩm rất được bà con nông dân trên cả nước tin dùng nhiều năm qua
chum anh san xuat phan bon phu my
Bên trong phòng điều khiển trung tâm của Nhà máy Đạm Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
Sản phẩm được kiểm nghiệm chất lượng chặt chẽ tại phòng thí nghiệm hiện đại để luôn đảm bảo sản phẩm đến tay bà con nông dân có chất lượng tốt nhất
chum anh san xuat phan bon phu my
Sản phẩm đạt chuẩn mới được đưa đi đóng bao và xuất đi các vùng miền
chum anh san xuat phan bon phu my
Xuất hàng
chum anh san xuat phan bon phu my
chum anh san xuat phan bon phu my
Anh Bùi Đình Thư, Phòng Công nghệ sản xuất của Nhà máy chia sẻ với chúng tôi rằng: Anh em cán bộ công nhân viên Nhà máy có thời gian gắn bó lâu dài với Nhà máy, có ý thức và trách nhiệm cao, thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ các thiết bị cũng như trau dồi thêm kiến thức, kinh nghiệm vận hành sản xuất sản phẩm mới để cùng Tổng công ty và toàn ngành vượt qua những thách thức và phát triển bền vững, thực hiện tốt hơn ý nguyện của Bác Hồ trong tình hình mới, nhất là trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang diễn ra mạnh mẽ.
chum anh san xuat phan bon phu my
Bên cạnh sản phẩm truyền thống là Đạm Phú Mỹ, từ năm 2018, Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP (PVFCCo) đã vận hành Nhà máy NPK Phú Mỹ. Ảnh: Toàn cảnh Nhà máy NPK Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
Bên trong Phòng điều khiển của Nhà máy NPK Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
Nhà máy NPK Phú Mỹ sản xuất phân NPK theo công nghệ hóa học, là nhà máy hiện đại nhất hiện nay
chum anh san xuat phan bon phu my
Nhằm cung cấp cho vụ chăm bón mùa mưa, Nhà máy vừa sản xuất thành công thêm nhiều công thức sản phẩm mới như: NPK Phú Mỹ 17-17-8+10S+TE, NPK Phú Mỹ 17-15-9+10S+TE, NPK Phú Mỹ 16-8-17+TE, NPK Phú Mỹ 16-7-17+TE và NPK Phú Mỹ 17-7-17+TE.
chum anh san xuat phan bon phu my
Với các công thức mới này, bộ sản phẩm NPK Phú Mỹ do PVFCCo sản xuất có sự đa dạng cả về hàm lượng các dinh dưỡng đa, trung, vi lượng, vừa phù hợp cho bà con nông dân lựa chọn sử dụng, vừa giảm chi phí phân bón trong điều kiện giá nông sản đang ở mức thấp hiện nay.
chum anh san xuat phan bon phu my
Bên cạnh hàm lượng dinh dưỡng, NPK Phú Mỹ cũng có sự đa dạng và đổi mới bao bì. Ảnh: Kho sản phẩm NPK Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
Kho sản phẩm NPK Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
chum anh san xuat phan bon phu my

L.Trúc

chum anh san xuat phan bon phu my

Phân bón Phú Mỹ chung tay ứng phó thời tiết khắc nghiệt cùng bà con nông dân
chum anh san xuat phan bon phu my

PVFCCo xứng đáng là doanh nghiệp uy tín hàng đầu trong lĩnh vực vật tư nông nghiệp
chum anh san xuat phan bon phu my

Sử dụng phân bón Phú Mỹ trên cây ổi và cây lúa mang lại hiệu quả cao
chum anh san xuat phan bon phu my

[Chùm ảnh] Phân bón Phú Mỹ được người nông dân tin dùng
chum anh san xuat phan bon phu my

Tư vấn kỹ thuật sử dụng phân bón Phú Mỹ cho người nông dân

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 ▲110K 11,240 ▲110K
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 ▲110K 11,230 ▲110K
Cập nhật: 01/07/2025 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
TPHCM - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 ▲900K 116.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 ▲890K 116.280 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 ▲890K 115.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 ▲890K 115.340 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 ▲670K 87.450 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 ▲520K 68.240 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 ▲370K 48.570 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 ▲820K 106.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 ▲540K 71.150 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 ▲580K 75.810 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 ▲610K 79.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 ▲340K 43.800 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 ▲290K 38.560 ▲290K
Cập nhật: 01/07/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 ▲90K 11,680 ▲90K
Trang sức 99.9 11,220 ▲90K 11,670 ▲90K
NL 99.99 10,870 ▲75K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Cập nhật: 01/07/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16673 16942 17523
CAD 18675 18953 19568
CHF 32431 32814 33465
CNY 0 3570 3690
EUR 30192 30465 31506
GBP 35157 35551 36499
HKD 0 3197 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15661 16245
SGD 20014 20297 20823
THB 721 784 838
USD (1,2) 25862 0 0
USD (5,10,20) 25902 0 0
USD (50,100) 25930 25964 26306
Cập nhật: 01/07/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 01/07/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25953 25953 26310
AUD 16848 16948 17521
CAD 18856 18956 19513
CHF 32617 32647 33534
CNY 0 3613.5 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30445 30545 31318
GBP 35430 35480 36593
HKD 0 3330 0
JPY 178.79 179.79 186.31
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15752 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20175 20305 21033
THB 0 749.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12080000
XBJ 10200000 10200000 12080000
Cập nhật: 01/07/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 16:45