Chùm ảnh sản xuất phân bón Phú Mỹ

09:33 | 31/07/2019

923 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong cao điểm sản xuất để cung ứng các sản phẩm cho vụ Hè Thu/mùa mưa nên Nhà máy Đạm Phú Mỹ được vận hành với công suất sản xuất ure lên tới 110%.
chum anh san xuat phan bon phu my

Những ngày tháng 7/2019, trong không khí toàn ngành Dầu khí long trọng kỷ niệm 60 năm ngành Dầu khí Việt Nam thực hiện ý nguyện của Bác Hồ, chúng tôi đã đến Nhà máy sản xuất ra các sản phẩm Đạm Phú Mỹ, NPK Phú Mỹ - công trình tiêu biểu của ngành dầu khí Việt Nam, biểu tượng của mối liên minh công nông với những sản phẩm phân bón chủ lực của ngành Dầu khí phục vụ cho nền nông nghiệp nước nhà.

chum anh san xuat phan bon phu my
Một góc Nhà máy Đạm Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
chum anh san xuat phan bon phu my
chum anh san xuat phan bon phu my
Được biết, trong cao điểm sản xuất để cung ứng các sản phẩm cho vụ Hè Thu/mùa mưa nên Nhà máy Đạm Phú Mỹ được vận hành với công suất sản xuất ure lên tới 110%.
chum anh san xuat phan bon phu my
Đạm Phú Mỹ là sản phẩm rất được bà con nông dân trên cả nước tin dùng nhiều năm qua
chum anh san xuat phan bon phu my
Bên trong phòng điều khiển trung tâm của Nhà máy Đạm Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
Sản phẩm được kiểm nghiệm chất lượng chặt chẽ tại phòng thí nghiệm hiện đại để luôn đảm bảo sản phẩm đến tay bà con nông dân có chất lượng tốt nhất
chum anh san xuat phan bon phu my
Sản phẩm đạt chuẩn mới được đưa đi đóng bao và xuất đi các vùng miền
chum anh san xuat phan bon phu my
Xuất hàng
chum anh san xuat phan bon phu my
chum anh san xuat phan bon phu my
Anh Bùi Đình Thư, Phòng Công nghệ sản xuất của Nhà máy chia sẻ với chúng tôi rằng: Anh em cán bộ công nhân viên Nhà máy có thời gian gắn bó lâu dài với Nhà máy, có ý thức và trách nhiệm cao, thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ các thiết bị cũng như trau dồi thêm kiến thức, kinh nghiệm vận hành sản xuất sản phẩm mới để cùng Tổng công ty và toàn ngành vượt qua những thách thức và phát triển bền vững, thực hiện tốt hơn ý nguyện của Bác Hồ trong tình hình mới, nhất là trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang diễn ra mạnh mẽ.
chum anh san xuat phan bon phu my
Bên cạnh sản phẩm truyền thống là Đạm Phú Mỹ, từ năm 2018, Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP (PVFCCo) đã vận hành Nhà máy NPK Phú Mỹ. Ảnh: Toàn cảnh Nhà máy NPK Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
Bên trong Phòng điều khiển của Nhà máy NPK Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
Nhà máy NPK Phú Mỹ sản xuất phân NPK theo công nghệ hóa học, là nhà máy hiện đại nhất hiện nay
chum anh san xuat phan bon phu my
Nhằm cung cấp cho vụ chăm bón mùa mưa, Nhà máy vừa sản xuất thành công thêm nhiều công thức sản phẩm mới như: NPK Phú Mỹ 17-17-8+10S+TE, NPK Phú Mỹ 17-15-9+10S+TE, NPK Phú Mỹ 16-8-17+TE, NPK Phú Mỹ 16-7-17+TE và NPK Phú Mỹ 17-7-17+TE.
chum anh san xuat phan bon phu my
Với các công thức mới này, bộ sản phẩm NPK Phú Mỹ do PVFCCo sản xuất có sự đa dạng cả về hàm lượng các dinh dưỡng đa, trung, vi lượng, vừa phù hợp cho bà con nông dân lựa chọn sử dụng, vừa giảm chi phí phân bón trong điều kiện giá nông sản đang ở mức thấp hiện nay.
chum anh san xuat phan bon phu my
Bên cạnh hàm lượng dinh dưỡng, NPK Phú Mỹ cũng có sự đa dạng và đổi mới bao bì. Ảnh: Kho sản phẩm NPK Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
Kho sản phẩm NPK Phú Mỹ
chum anh san xuat phan bon phu my
chum anh san xuat phan bon phu my

L.Trúc

chum anh san xuat phan bon phu my

Phân bón Phú Mỹ chung tay ứng phó thời tiết khắc nghiệt cùng bà con nông dân
chum anh san xuat phan bon phu my

PVFCCo xứng đáng là doanh nghiệp uy tín hàng đầu trong lĩnh vực vật tư nông nghiệp
chum anh san xuat phan bon phu my

Sử dụng phân bón Phú Mỹ trên cây ổi và cây lúa mang lại hiệu quả cao
chum anh san xuat phan bon phu my

[Chùm ảnh] Phân bón Phú Mỹ được người nông dân tin dùng
chum anh san xuat phan bon phu my

Tư vấn kỹ thuật sử dụng phân bón Phú Mỹ cho người nông dân

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 13:00