Chủ tịch Thaco mua 20.000 ha đất của Bầu Đức

06:00 | 25/04/2019

377 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thaco muốn có thêm quỹ đất của Hoàng Anh Gia Lai tại Campuchia để xây dựng chuỗi nông nghiệp khép kín.

Chia sẻ bên lề đại hội đồng cổ đông thường niên chiều 24/4, ông Trần Bá Dương – Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Ôtô Trường Hải (Thaco) cho biết, sau lễ ký hợp tác với Hoàng Anh Gia Lai vào tháng 8 năm ngoái, công ty đã thành lập một công ty vốn 2.100 tỷ đồng để đầu tư vào cây ăn trái, ngũ cốc, lâm nghiệp và chăn nuôi.

Doanh nghiệp này sẽ trực tiếp hợp tác với Công ty cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico) để phát triển vườn cây ăn trái tại Việt Nam, Lào, Campuchia và thu mua một phần sản lượng trái cây để xuất khẩu, chế biến.

"Thaco vừa ký thỏa thuận mua 20.000 ha đất của HAGL Agrico với giá 6.200 tỷ đồng và đã đặt cọc 30%. Nếu đại hội đồng cổ đông cuối tuần này của HAGL Agrico thông qua thì chúng tôi sẽ ưu tiên phát triển diện tích này, còn không vẫn lấy quỹ đất sẵn có ở Campuchia để xây dựng chuỗi nông nghiệp khép kín", ông Dương cho hay.

Chủ tịch Thaco mua 20.000 ha đất của Bầu Đức
Một góc nông trường của Hoàng Anh Gia Lai.

Công ty con của Thaco dự kiến năm nay xuất khẩu 15.000 container trái cây tươi và sản phẩm chế biến từ trái cây (300.000 tấn), đồng thời phối hợp trồng mới thêm 11.500 ha vườn cây ăn trái.

Ông Trần Bá Dương cho biết thêm, Thaco thông qua Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Đại Quang Minh đã sở hữu 65% cổ phần HAGL Land – chủ đầu tư khu phức hợp trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng và khách sạn tại Myanmar. Công ty sẽ tiếp tục tăng tỷ lệ sở hữu tại đây để triển khai giai đoạn hai, tránh việc dự án bị Chính phủ Myanmar thu hồi và biến nơi đây thành "biểu tượng của đầu tư Việt Nam tại Myanmar".

Mục tiêu doanh thu và lợi nhuận sau thuế hợp nhất năm nay của Thaco lần lượt là 79.765 tỷ đồng và 6.237 tỷ đồng. Theo chiến lược phát triển 2019-2021, Thaco sẽ chuyển đổi hoạt động theo mô hình holdings với 5 công ty thành viên hoạt động trong các lĩnh vực: sản xuất cơ khí và ôtô, nông lâm nghiệp, đầu tư hạ tầng, thương mại và giao nhận vận chuyển.

Theo VNE

Bí ẩn đại gia đứng sau giao dịch “nghìn tỷ” mua cổ phiếu công ty bầu Đức
Bất ngờ: Bầu Đức “dứt tình” bất động sản, mục tiêu số 1 châu Á về nông nghiệp
Bất ngờ ông Trần Bá Dương tính chi hơn 1.000 tỷ đồng “chơi cổ phiếu” công ty bầu Đức
Bầu Đức “đặt cược” vào vườn chuối, không chia cổ tức trong 2019
Đại gia Việt: Người mất nửa tài sản vì hàng Trung Quốc, người lại mách nước chơi cùng
“Bóng ma” nợ nần, thua lỗ đeo bám Hoàng Anh Gia Lai

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 01:02