Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa”

11:33 | 09/09/2020

199 lượt xem
|
Công an Hải Phòng vừa bắt tạm giam Ngô Văn Phát - đại gia có tiếng trong lĩnh vực buôn bán xăng dầu tại Việt Nam. Vụ bắt giữ đã phát lộ khối tài sản đồ sộ của vị đại gia này.

Chiều 8/9, Công an TP Hải Phòng đã tống đạt các quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can và thi hành lệnh bắt tạm giam đối với đại gia Ngô Văn Phát (SN 1964), quê ở huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình về hành vi “mua bán trái phép hóa đơn”.

Ông Phát là Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Thương mại xăng dầu Phát - Petraco, Chủ tịch HĐQT, Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Phú Thành.

Ông này nổi tiếng là người giàu có và đặc biệt là sở hữu nhiều lâu đài đồ sộ nguy nga có giá trị hàng trăm tỷ đồng ở Hải Phòng, Thái Bình và TPHCM.

Những lâu đài hàng trăm tỷ của đại gia xăng dầu vừa bị bắt

Qua khám xét, công chúng mới có dịp “mục sở thị” gia sản đồ sộ của vị đại gia này.

Theo đó, nơi ở của đại gia Phát là một toà lâu đài nguy nga được xây dựng trên lô đất hai mặt tiền, rộng 2.300m2, với mặt tiền dài, nằm trên đường Lê Hồng Phong (quận Hải An, TP Hải Phòng) - con đường đẹp nhất nhì của Hải Phòng.

Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa” - 1
Toà lâu đài nguy nga tại khu đất vàng ở Hải Phòng của đại gia Phát (Ảnh: An Nhiên)

Toà lâu đài được thiết kế theo phong cách châu Âu, với cổng chính đồ sộ và nội thất nguy nga, lộng lẫy với hệ thống camera an ninh hiện đại.

Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa” - 2
Toà lâu đài với mặt tiền dài và cổng chính đồ sộ (Ảnh: An Nhiên)

Ngoài toà lâu đài này, Ngô Văn Phát còn sở hữu một toà lâu đài cũng đồ sộ không kém ở Tiền Hải (Thái Bình).

Toà lâu đài này được xây dựng trên diện tích hàng nghìn m2, gồm 5 tầng nhà được xây dựng theo phong cách châu Âu đặc trưng, độc đáo với và sân đậu trực thăng trên mái.

Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa” - 3
Toà lâu đài của đại gia Phát với sân đậu trực thăng ở Thái Bình (Ảnh: Pháp luật Việt Nam)

Tòa lâu đài hoành tráng này có dãy cổng dài hàng trăm mét. Phía trong khuôn viên là hồ nước rộng, hệ thống cây cảnh lâu năm giá trị cao.

Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa” - 4
Tòa lâu đài hoành tráng này có dãy cổng dài hàng trăm mét. (Ảnh: Pháp luật Việt Nam)

Nội thất bên trong tòa "lâu đài" chủ yếu là gỗ quý và đá nguyên khối được tạo tác rất công phu và tốn kém.

Khối tài sản “khủng” của đại gia xăng dầu miền Tây

Năm ngoái, một đại gia xăng dầu khác là Trịnh Sướng bị bắt cũng khiến độc giả choáng váng với khối tài sản “khủng” mà ông này sở hữu.

Theo đó, sau khi đại gia này bị công an tỉnh Đắk Nông khởi tố, bắt tạm giam về hành vi sản xuất, tiêu thụ hàng giả, cơ quan chức năng đã tiến hành rà soát tài sản và nhà đất của Trịnh Sướng.

Theo Tiền Phong, Trịnh Sướng sở hữu gần 60 thửa đất với tổng diện tích gần 46.000 m2 ở khắp các phường trên địa bàn TP. Sóc Trăng. Đa số đất này nằm ở mặt tiền đường Trần Hưng Đạo, Trương Công Định, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Mạc Đĩnh Chi... Ngoài 30 nền nhà trong khu đô thị 5A, những thửa đất còn lại đều có cây xăng, nhà hàng và khách sạn.

Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa” - 5
Khu đô thị 5A (TP. Sóc Trăng) nơi đại gia Trịnh Sướng mua nhiều lô đất. (Ảnh: Tiền Phong)

Giới kinh doanh bất động sản ở Sóc Trăng nhận định, số tài sản ông Sướng sở hữu có giá hàng trăm tỷ đồng.

Ngoài ra, Trịnh Sướng còn sở hữu hàng chục cửa hàng xăng dầu khắp miền Tây cùng hàng chục xe vận tải, nhiều sà lan chở dầu và nhiều kho xăng dầu lớn ở Tiền Giang, Cà Mau và Cần Thơ.

Đặc biệt, năm 2018, đại gia này đã hào phóng chi 50 tỷ đồng để mua cổ phiếu của Công ty cổ phần đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long (PVCL) với giá cao gấp 2,5 lần thị giá, trở thành cổ đông lớn nhất với tỷ lệ sở hữu 10,53%, vượt xa các cổ đông lớn còn lại. Ngoài ra, ông Sướng còn cho PVCL vay từ 30 - 40 tỷ đồng mà không cần thế chấp.

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Tây Nguyên - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,200 ▲1700K 147,200 ▲1700K
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,450 ▲220K 14,750 ▲150K
Trang sức 99.9 14,440 ▲220K 14,740 ▲150K
NL 99.99 14,450 ▲220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450 ▲220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,510 ▲130K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 14,560 ▲150K 14,760 ▲150K
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,456 ▲15K 14,762 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,456 ▲15K 14,763 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,437 ▲14K 1,459 ▲14K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,437 ▲14K 146 ▼1300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,414 ▲1274K 1,444 ▲1301K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,847 ▼123237K 14,297 ▼127287K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,961 ▲1050K 108,461 ▲1050K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,852 ▲89953K 98,352 ▲97378K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,743 ▲854K 88,243 ▲854K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,844 ▲817K 84,344 ▲817K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,871 ▲584K 60,371 ▲584K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,456 ▲15K 1,476 ▲15K
Cập nhật: 15/10/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16899 17475
CAD 18238 18514 19126
CHF 32281 32664 33311
CNY 0 3470 3830
EUR 29980 30253 31280
GBP 34377 34769 35704
HKD 0 3257 3458
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14755 15336
SGD 19789 20070 20595
THB 725 789 842
USD (1,2) 26080 0 0
USD (5,10,20) 26121 0 0
USD (50,100) 26149 26184 26369
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,208 30,232 31,355
JPY 170.95 171.26 178.3
GBP 34,748 34,842 35,625
AUD 16,878 16,939 17,366
CAD 18,473 18,532 19,044
CHF 32,614 32,715 33,371
SGD 19,941 20,003 20,611
CNY - 3,645 3,739
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.09 17.82 19.12
THB 773.81 783.37 833.18
NZD 14,772 14,909 15,249
SEK - 2,725 2,803
DKK - 4,041 4,154
NOK - 2,559 2,632
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,848.63 - 6,556.57
TWD 777.22 - 934.47
SAR - 6,930.14 7,248.86
KWD - 83,828 88,663
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16770 16870 17475
CAD 18415 18515 19120
CHF 32500 32530 33417
CNY 0 3661.4 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30163 30193 31216
GBP 34638 34688 35801
HKD 0 3390 0
JPY 170.52 171.02 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19931 20061 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14530000 14530000 14730000
SBJ 14000000 14000000 14730000
Cập nhật: 15/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,175 26,225 26,369
USD20 26,175 26,225 26,369
USD1 23,859 26,225 26,369
AUD 16,824 16,924 18,045
EUR 30,316 30,316 31,647
CAD 18,366 18,466 19,785
SGD 20,014 20,164 21,190
JPY 171.01 172.51 177.15
GBP 34,731 34,881 35,666
XAU 14,408,000 0 14,612,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 13:45