Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa”

11:33 | 09/09/2020

198 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công an Hải Phòng vừa bắt tạm giam Ngô Văn Phát - đại gia có tiếng trong lĩnh vực buôn bán xăng dầu tại Việt Nam. Vụ bắt giữ đã phát lộ khối tài sản đồ sộ của vị đại gia này.

Chiều 8/9, Công an TP Hải Phòng đã tống đạt các quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can và thi hành lệnh bắt tạm giam đối với đại gia Ngô Văn Phát (SN 1964), quê ở huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình về hành vi “mua bán trái phép hóa đơn”.

Ông Phát là Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Thương mại xăng dầu Phát - Petraco, Chủ tịch HĐQT, Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Phú Thành.

Ông này nổi tiếng là người giàu có và đặc biệt là sở hữu nhiều lâu đài đồ sộ nguy nga có giá trị hàng trăm tỷ đồng ở Hải Phòng, Thái Bình và TPHCM.

Những lâu đài hàng trăm tỷ của đại gia xăng dầu vừa bị bắt

Qua khám xét, công chúng mới có dịp “mục sở thị” gia sản đồ sộ của vị đại gia này.

Theo đó, nơi ở của đại gia Phát là một toà lâu đài nguy nga được xây dựng trên lô đất hai mặt tiền, rộng 2.300m2, với mặt tiền dài, nằm trên đường Lê Hồng Phong (quận Hải An, TP Hải Phòng) - con đường đẹp nhất nhì của Hải Phòng.

Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa” - 1
Toà lâu đài nguy nga tại khu đất vàng ở Hải Phòng của đại gia Phát (Ảnh: An Nhiên)

Toà lâu đài được thiết kế theo phong cách châu Âu, với cổng chính đồ sộ và nội thất nguy nga, lộng lẫy với hệ thống camera an ninh hiện đại.

Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa” - 2
Toà lâu đài với mặt tiền dài và cổng chính đồ sộ (Ảnh: An Nhiên)

Ngoài toà lâu đài này, Ngô Văn Phát còn sở hữu một toà lâu đài cũng đồ sộ không kém ở Tiền Hải (Thái Bình).

Toà lâu đài này được xây dựng trên diện tích hàng nghìn m2, gồm 5 tầng nhà được xây dựng theo phong cách châu Âu đặc trưng, độc đáo với và sân đậu trực thăng trên mái.

Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa” - 3
Toà lâu đài của đại gia Phát với sân đậu trực thăng ở Thái Bình (Ảnh: Pháp luật Việt Nam)

Tòa lâu đài hoành tráng này có dãy cổng dài hàng trăm mét. Phía trong khuôn viên là hồ nước rộng, hệ thống cây cảnh lâu năm giá trị cao.

Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa” - 4
Tòa lâu đài hoành tráng này có dãy cổng dài hàng trăm mét. (Ảnh: Pháp luật Việt Nam)

Nội thất bên trong tòa "lâu đài" chủ yếu là gỗ quý và đá nguyên khối được tạo tác rất công phu và tốn kém.

Khối tài sản “khủng” của đại gia xăng dầu miền Tây

Năm ngoái, một đại gia xăng dầu khác là Trịnh Sướng bị bắt cũng khiến độc giả choáng váng với khối tài sản “khủng” mà ông này sở hữu.

Theo đó, sau khi đại gia này bị công an tỉnh Đắk Nông khởi tố, bắt tạm giam về hành vi sản xuất, tiêu thụ hàng giả, cơ quan chức năng đã tiến hành rà soát tài sản và nhà đất của Trịnh Sướng.

Theo Tiền Phong, Trịnh Sướng sở hữu gần 60 thửa đất với tổng diện tích gần 46.000 m2 ở khắp các phường trên địa bàn TP. Sóc Trăng. Đa số đất này nằm ở mặt tiền đường Trần Hưng Đạo, Trương Công Định, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Mạc Đĩnh Chi... Ngoài 30 nền nhà trong khu đô thị 5A, những thửa đất còn lại đều có cây xăng, nhà hàng và khách sạn.

Choáng với gia sản đồ sộ của những đại gia xăng dầu “ngã ngựa” - 5
Khu đô thị 5A (TP. Sóc Trăng) nơi đại gia Trịnh Sướng mua nhiều lô đất. (Ảnh: Tiền Phong)

Giới kinh doanh bất động sản ở Sóc Trăng nhận định, số tài sản ông Sướng sở hữu có giá hàng trăm tỷ đồng.

Ngoài ra, Trịnh Sướng còn sở hữu hàng chục cửa hàng xăng dầu khắp miền Tây cùng hàng chục xe vận tải, nhiều sà lan chở dầu và nhiều kho xăng dầu lớn ở Tiền Giang, Cà Mau và Cần Thơ.

Đặc biệt, năm 2018, đại gia này đã hào phóng chi 50 tỷ đồng để mua cổ phiếu của Công ty cổ phần đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long (PVCL) với giá cao gấp 2,5 lần thị giá, trở thành cổ đông lớn nhất với tỷ lệ sở hữu 10,53%, vượt xa các cổ đông lớn còn lại. Ngoài ra, ông Sướng còn cho PVCL vay từ 30 - 40 tỷ đồng mà không cần thế chấp.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 21:45