Công khai thông tin cá nhân, doanh nghiệp mua bán hóa đơn

21:27 | 06/09/2024

350 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Bộ Tài chính, thời gian qua một bộ phận người nộp thuế lợi dụng sự thông thoáng của thủ tục thành lập doanh nghiệp đã thành lập doanh nghiệp không để sản xuất kinh doanh mà để thực hiện hành vi bán hóa đơn khống để thu lợi bất chính.
Công khai thông tin cá nhân, doanh nghiệp mua bán hóa đơn để nêu gương, "cảnh tỉnh"
Ảnh minh họa

Bộ Tài chính nhấn mạnh, pháp luật hiện hành đang hướng đến sự bình đẳng, tôn trọng quyền kinh doanh chính đáng của mọi cá nhân và tổ chức. Luật Quản lý thuế quy định người nộp thuế trực tiếp khai, trực tiếp nội và trực tiếp chịu trách nhiệm trước pháp luật, doanh nghiệp có quyền phát hành hóa đơn để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Tuy nhiên, trong thời gian qua một bộ phận người nộp thuế lợi dụng sự thông thoáng của thủ tục thành lập doanh nghiệp đã thành lập doanh nghiệp không để sản xuất kinh doanh mà để thực hiện hành vi bán hóa đơn khống để thu lợi bất chính; một số doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng ý thức chấp hành pháp luật chưa cao đã tham gia hoạt động mua, sử dụng hóa đơn không hợp pháp để kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào, giảm số thuế GTGT phải nộp NSNN, tăng số thuế GTGT được hoàn; sử dụng hóa đơn để hợp thức hóa cho hàng hóa trôi nổi, hợp thức hoá hàng buôn lậu, tham ô, lập khống chi phí phát sinh, làm giảm chi phí dẫn đến giảm thu nhập chịu thuế và thuế TNDN phải nộp NSNN...

Theo Bộ Tài chính, từ khi áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, cơ quan thuế đã có và lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử mua vào, bán ra cùng các thông tin khác của người nộp thuế để xây dựng công cụ, ứng dụng phần mềm hỗ trợ phân loại, nhân diện người nộp thuế có rủi ro về thuế, hóa đơn, kịp thời đưa ra cảnh báo để có biện pháp quản lý thuế phù hợp.

Với sự phối hợp chặt chẽ và thường xuyên giữa cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác, nhiều vụ việc mua bán hoá đơn đã được triệt phá trong thời gian qua được cơ quan báo chí đưa tin kịp thời. Qua đó giúp mọi cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nhận diện hành vi mua bán, sử dụng hóa đơn trái pháp luật và chế tài xử lý đối với từng hành vi để người nộp thuế biết và tránh tham gia vào các giao dịch mua bán hóa đơn; công khai thông tin cá nhân, doanh nghiệp có hành vi mua bán hóa đơn để nêu gương góp phần “cảnh tỉnh” các đối tượng đã và đang có ý định vi phạm pháp luật về hóa đơn.

Tổng cục Thuế đã có văn bản chỉ đạo cơ quan thuế địa phương trong cả nước thực hiện rà soát, giám sát chặt chẽ, kịp thời đối với các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro về hành vi mua bán, sử dụng hóa đơn không hợp pháp qua các kênh thông tin như: thu thập thông tin dữ liệu về tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp do đơn vị mình đang quản lý; thông tin về NNT từ các cơ quan khác; thông tin giao dịch đáng ngờ từ cơ quan giám sát ngân hàng; thông tin từ cơ quan quản lý nhà nước khác (Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước, cơ quan khác…); đơn thư tố cáo; phương tiện thông tin truyền thông. Tổ chức nhận diện lập danh sách các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro về phát hành, sử dụng hóa đơn không hợp pháp; nắm bắt hành vi, cách thức của các đối tượng này theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế đã ban hành. Tổ chức giám sát chặt chẽ đối với NNT có rủi ro cao về hóa đơn...

Bên cạnh đó, Tổng cục Thuế cũng yêu cầu các bộ phận chức năng của cơ quan thuế thực hiện việc xác minh tình trạng hoạt động của NNT thuộc cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định. Cơ quan thuế quản lý cập nhật kịp thời, đầy đủ các thông tin về NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký để thông báo công khai thông tin doanh nghiệp đã phát hành hóa đơn nhưng bỏ địa chỉ kinh doanh hoặc tạm ngưng hoạt động kinh doanh trên website của ngành thuế, các phương tiện thông tin đại chúng để ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hóa đơn. Rà soát, đánh giá những doanh nghiệp có rủi ro cao về hóa đơn để thực hiện thanh tra, kiểm tra đúng đối tượng và có trọng tâm.

Quan điểm của ngành Thuế là xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, chủ động phối hợp với cơ quan điều tra hoặc chuyển hồ sơ xử lý theo quy định đối với NNT có hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn, để ngăn chặn kịp thời và có biện pháp phòng ngừa, tránh hậu quả, thiệt hại cho ngân sách nhà nước.

D.Q

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,130
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,120
Cập nhật: 01/07/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.800 116.300
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.800 116.300
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.800 116.300
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.800 116.300
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 01/07/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,795
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,795
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 01/07/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16511 16779 17355
CAD 18557 18834 19451
CHF 32094 32476 33117
CNY 0 3570 3690
EUR 29970 30243 31274
GBP 34955 35348 36281
HKD 0 3196 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15510 16100
SGD 19938 20221 20747
THB 719 782 835
USD (1,2) 25853 0 0
USD (5,10,20) 25893 0 0
USD (50,100) 25921 25955 26300
Cập nhật: 01/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,393 35,489 36,382
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 32,304 32,405 33,220
JPY 177.98 178.3 185.82
THB 766.14 775.6 829.8
AUD 16,817 16,878 17,346
CAD 18,797 18,857 19,408
SGD 20,105 20,168 20,845
SEK - 2,712 2,806
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,035 4,173
NOK - 2,551 2,642
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,523 15,667 16,123
KRW 17.86 18.62 20.1
EUR 30,185 30,209 31,436
TWD 807.36 - 977.43
MYR 5,790.69 - 6,533.62
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,043 88,336
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 01/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16680 16780 17350
CAD 18734 18834 19391
CHF 32330 32360 33246
CNY 0 3609.8 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30249 30349 31124
GBP 35251 35301 36412
HKD 0 3330 0
JPY 177.49 178.49 185
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15618 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20093 20223 20956
THB 0 748 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 01/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,260
USD20 25,930 25,980 26,260
USD1 25,930 25,980 26,260
AUD 16,767 16,917 17,982
EUR 30,313 30,463 31,639
CAD 18,694 18,794 20,110
SGD 20,177 20,327 20,804
JPY 178.05 179.55 184.2
GBP 35,352 35,502 36,625
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 08:00