Xử lý nghiêm hành vi mua bán, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp nhằm trốn thuế

11:42 | 21/07/2023

249 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa ban hành văn bản số 5465/VPCP-KTTH ngày 20/7/2023 truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái về thông tin báo nêu về việc rà soát, xử lý hóa đơn.
Tổng cục Thuế: Thông tin về công tác quản lý hóa đơn không hợp pháp nhằm trốn thuếTổng cục Thuế: Thông tin về công tác quản lý hóa đơn không hợp pháp nhằm trốn thuế
Ngành Thuế triển khai nhiều giải pháp phòng, chống gian lận hóa đơn điện tửNgành Thuế triển khai nhiều giải pháp phòng, chống gian lận hóa đơn điện tử
Nhiều giải pháp ngăn chặn tình trạng buôn bán, sử dụng hóa đơn điện tử trái pháp luậtNhiều giải pháp ngăn chặn tình trạng buôn bán, sử dụng hóa đơn điện tử trái pháp luật
Ảnh minh họa.
Ảnh minh họa.

Văn bản nêu rõ: Vừa qua, trên một số báo điện tử (Báo Tuổi trẻ Online, Báo Thời báo Ngân hàng...) có bài viết phản ánh việc tổng cục Thuế, Bộ Tài chính ban hành công văn số 1798/TCT-TTKT ngày 16/5/2023 về rà soát, xử lý hóa đơn không hợp pháp làm khó doanh nghiệp.

Về vấn đề trên, Phó Thủ tướng Lê Minh Khái yêu cầu Bộ Tài chính theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao quản lý, giám sát việc phát hành và sử dụng hóa đơn chặt chẽ, đúng quy định, phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi mua bán, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp nhằm trốn thuế, chiếm đoạt tiền hoàn thuế từ ngân sách nhà nước, cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời, công khai, minh bạch cho các cơ quan báo chí, hạn chế thấp nhất tác động, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Thanh Thùy

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼180K 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼180K 11,290
Cập nhật: 23/05/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼500K 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▼800K 114.500 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▼800K 114.390 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▼800K 113.680 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▼790K 113.460 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▼600K 86.030 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▼470K 67.130 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▼340K 47.780 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▼740K 104.980 ▼740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▼480K 70.000 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▼520K 74.580 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▼540K 78.010 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▼300K 43.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▼260K 37.940 ▼260K
Cập nhật: 23/05/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▼50K 11,490 ▼50K
Trang sức 99.9 11,030 ▼50K 11,480 ▼50K
NL 99.99 10,700 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,700 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▼50K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▼50K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▼50K 11,550 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 23/05/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16162 16429 17005
CAD 18235 18511 19131
CHF 30744 31121 31771
CNY 0 3546 3664
EUR 28740 29008 30038
GBP 34102 34492 35421
HKD 0 3184 3386
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15045 15633
SGD 19597 19878 20396
THB 711 774 828
USD (1,2) 25695 0 0
USD (5,10,20) 25734 0 0
USD (50,100) 25762 25796 26138
Cập nhật: 23/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,775 25,775 26,135
USD(1-2-5) 24,744 - -
USD(10-20) 24,744 - -
GBP 34,438 34,532 35,453
HKD 3,255 3,265 3,364
CHF 30,914 31,010 31,863
JPY 177.13 177.45 185.41
THB 758.18 767.55 821.23
AUD 16,450 16,509 16,953
CAD 18,510 18,570 19,071
SGD 19,784 19,845 20,471
SEK - 2,654 2,747
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,509 2,596
CNY - 3,566 3,662
RUB - - -
NZD 15,015 15,154 15,595
KRW 17.54 18.29 19.66
EUR 28,904 28,927 30,161
TWD 782.12 - 946.93
MYR 5,705.01 - 6,440.35
SAR - 6,803.1 7,161.01
KWD - 82,325 87,535
XAU - - -
Cập nhật: 23/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,790 25,800 26,140
EUR 28,762 28,878 29,985
GBP 34,266 34,404 35,380
HKD 3,252 3,265 3,370
CHF 30,802 30,926 31,837
JPY 176.18 176.89 184.25
AUD 16,349 16,415 16,945
SGD 19,762 19,841 20,384
THB 769 772 806
CAD 18,425 18,499 19,015
NZD 0 15,089 15,596
KRW 0 17.98 19.82
Cập nhật: 23/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25756 25756 26136
AUD 16335 16435 17002
CAD 18415 18515 19069
CHF 30993 31023 31897
CNY 0 3568.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29011 29111 29887
GBP 34398 34448 35550
HKD 0 3270 0
JPY 177.34 178.34 184.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15150 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19741 19871 20603
THB 0 739.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12100000
Cập nhật: 23/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,150
USD20 25,790 25,840 26,150
USD1 25,790 25,840 26,150
AUD 16,387 16,537 17,604
EUR 29,066 29,216 30,382
CAD 18,363 18,463 19,771
SGD 19,807 19,957 20,527
JPY 177.79 179.29 183.88
GBP 34,485 34,635 35,419
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 771 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/05/2025 14:00