Chi hơn 1 nghìn tỷ đồng hỗ trợ nhân dân và chống dịch từ nguồn dự trữ quốc gia

12:08 | 15/07/2020

232 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo Tổng cục Dự trữ Nhà nước, trong 6 tháng đầu năm 2020, các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia đã thực hiện xuất cấp hàng với tổng giá trị khoảng 1.013,5 tỷ đồng. 

Báo cáo tại Hội nghị trực tuyến sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2020 và triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước (DTNN) cho hay, trong 6 tháng đầu năm 2020, các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia (DTQG) đã thực hiện xuất cấp hàng DTQG với tổng giá trị khoảng 1.013,5 tỷ đồng.

chi hon 1 nghin ty dong ho tro nhan dan va chong dich tu nguon du tru quoc gia
Hàng nghìn tấn gạo được cấp phát cho các đối tượng thuộc diện hỗ trợ

Trong đó, Bộ Tài chính đã xuất cấp gạo, thiết bị, vật tư cứu hộ, cứu nạn phục vụ phòng chống dịch Covid-19, phòng chống thiên tai, cứu đói giáp hạt cho nhân dân các địa phương, cho học sinh vùng khó khăn, cho các dự án trồng rừng và viện trợ cho nhân dân Cuba (xuất cấp hơn 62 nghìn tấn gạo, 2.600 bộ nhà bạt, 78 xuồng cao tốc, 103 máy bơm nước chữa cháy, 46 máy phát điện, 35 máy khoan cắt) với tổng giá trị hàng DTQG khoảng 780 tỷ đồng.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện xuất cấp các loại vắc xin, hóa chất sát trùng, hạt giống cây trồng cho các địa phương để phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, khắc phục hậu quả thiên tai trị giá hơn 117 tỷ đồng; Bộ Y tế đã xuất cấp 10 tấn Chloramin B, 3 triệu viên sát khuẩn nước Aquatabs 67mg cho các đơn vị, địa phương để phòng, chống dịch Covid-19, trị giá hơn 3,5 tỷ đồng; Bộ Quốc phòng xuất cấp kịp thời phương tiện, máy móc, trang thiết bị phục vụ phòng chống dịch trị giá 113 tỷ đồng…

Bên cạnh đó, đối với công tác nhập hàng DTQG, trong năm 2020, Tổng cục DTNN được Thủ tướng Chính phủ giao nhập tăng cường lượng lương thực DTQG là 190.000 tấn gạo và 80.000 tấn thóc. Tính đến ngày 10/7/2020, Tổng cục DTNN đã thực hiện mua và nhập kho được 158.880 tấn gạo (đạt 83,5% kế hoạch) và 60.200 tấn thóc (đạt 75% kế hoạch). Dự kiến đến 15/8/2020, sẽ hoàn thành 100% kế hoạch nhập lương thực.

Ông Đỗ Việt Đức - Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN cho biết, trong thời gian tới, Tổng cục DTNN sẽ tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành quản lý hàng DTQG tiếp tục tăng cường xây dựng cơ chế chính sách về DTQG, tập trung rà soát danh mục hàng DTQG để kịp thời bổ sung danh mục cần thiết cho việc bảo đảm mục tiêu DTQG.

P.V

chi hon 1 nghin ty dong ho tro nhan dan va chong dich tu nguon du tru quoc gia13,4 triệu người đã mắc Covid-19, thế giới cách ly trở lại
chi hon 1 nghin ty dong ho tro nhan dan va chong dich tu nguon du tru quoc giaPhục hồi kinh tế bằng giải pháp chưa từng có tiền lệ
chi hon 1 nghin ty dong ho tro nhan dan va chong dich tu nguon du tru quoc giaThêm một ca dương tính SARS-CoV-2, Việt Nam ghi nhận 370 trường hợp

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲50K 15,300 ▲50K
NL 99.99 14,280 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280 ▲50K
Trang sức 99.9 14,590 ▲50K 15,190 ▲50K
Trang sức 99.99 14,600 ▲50K 15,200 ▲50K
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16614 16883 17462
CAD 18201 18477 19092
CHF 32062 32444 33088
CNY 0 3470 3830
EUR 29912 30184 31207
GBP 33972 34362 35296
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19725 20007 20527
THB 733 796 850
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16781 16881 17809
CAD 18381 18481 19496
CHF 32310 32340 33931
CNY 0 3687.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30096 30126 31851
GBP 34278 34328 36091
HKD 0 3390 0
JPY 165.68 166.18 176.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14800 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 762.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 13:00