Chi hơn 1 nghìn tỷ đồng hỗ trợ nhân dân và chống dịch từ nguồn dự trữ quốc gia

12:08 | 15/07/2020

231 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Tổng cục Dự trữ Nhà nước, trong 6 tháng đầu năm 2020, các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia đã thực hiện xuất cấp hàng với tổng giá trị khoảng 1.013,5 tỷ đồng. 

Báo cáo tại Hội nghị trực tuyến sơ kết công tác 6 tháng đầu năm 2020 và triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước (DTNN) cho hay, trong 6 tháng đầu năm 2020, các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia (DTQG) đã thực hiện xuất cấp hàng DTQG với tổng giá trị khoảng 1.013,5 tỷ đồng.

chi hon 1 nghin ty dong ho tro nhan dan va chong dich tu nguon du tru quoc gia
Hàng nghìn tấn gạo được cấp phát cho các đối tượng thuộc diện hỗ trợ

Trong đó, Bộ Tài chính đã xuất cấp gạo, thiết bị, vật tư cứu hộ, cứu nạn phục vụ phòng chống dịch Covid-19, phòng chống thiên tai, cứu đói giáp hạt cho nhân dân các địa phương, cho học sinh vùng khó khăn, cho các dự án trồng rừng và viện trợ cho nhân dân Cuba (xuất cấp hơn 62 nghìn tấn gạo, 2.600 bộ nhà bạt, 78 xuồng cao tốc, 103 máy bơm nước chữa cháy, 46 máy phát điện, 35 máy khoan cắt) với tổng giá trị hàng DTQG khoảng 780 tỷ đồng.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện xuất cấp các loại vắc xin, hóa chất sát trùng, hạt giống cây trồng cho các địa phương để phòng chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, khắc phục hậu quả thiên tai trị giá hơn 117 tỷ đồng; Bộ Y tế đã xuất cấp 10 tấn Chloramin B, 3 triệu viên sát khuẩn nước Aquatabs 67mg cho các đơn vị, địa phương để phòng, chống dịch Covid-19, trị giá hơn 3,5 tỷ đồng; Bộ Quốc phòng xuất cấp kịp thời phương tiện, máy móc, trang thiết bị phục vụ phòng chống dịch trị giá 113 tỷ đồng…

Bên cạnh đó, đối với công tác nhập hàng DTQG, trong năm 2020, Tổng cục DTNN được Thủ tướng Chính phủ giao nhập tăng cường lượng lương thực DTQG là 190.000 tấn gạo và 80.000 tấn thóc. Tính đến ngày 10/7/2020, Tổng cục DTNN đã thực hiện mua và nhập kho được 158.880 tấn gạo (đạt 83,5% kế hoạch) và 60.200 tấn thóc (đạt 75% kế hoạch). Dự kiến đến 15/8/2020, sẽ hoàn thành 100% kế hoạch nhập lương thực.

Ông Đỗ Việt Đức - Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN cho biết, trong thời gian tới, Tổng cục DTNN sẽ tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành quản lý hàng DTQG tiếp tục tăng cường xây dựng cơ chế chính sách về DTQG, tập trung rà soát danh mục hàng DTQG để kịp thời bổ sung danh mục cần thiết cho việc bảo đảm mục tiêu DTQG.

P.V

chi hon 1 nghin ty dong ho tro nhan dan va chong dich tu nguon du tru quoc gia13,4 triệu người đã mắc Covid-19, thế giới cách ly trở lại
chi hon 1 nghin ty dong ho tro nhan dan va chong dich tu nguon du tru quoc giaPhục hồi kinh tế bằng giải pháp chưa từng có tiền lệ
chi hon 1 nghin ty dong ho tro nhan dan va chong dich tu nguon du tru quoc giaThêm một ca dương tính SARS-CoV-2, Việt Nam ghi nhận 370 trường hợp

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,037 16,057 16,657
CAD 18,172 18,182 18,882
CHF 27,367 27,387 28,337
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,238 26,448 27,738
GBP 31,116 31,126 32,296
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,225 2,345
NZD 14,775 14,785 15,365
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,118 18,128 18,928
THB 638.27 678.27 706.27
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 00:02