Cập nhật giá vàng 31/8: Vàng SJC theo vàng thế giới tăng giá

11:24 | 31/08/2018

2,257 lượt xem
|
Giá vàng chốt phiên sáng 31/8 được các doanh nghiệp kinh doanh vàng niêm yết tăng giảm trái chiều.
cap nhat gia vang 318 vang sjc theo vang the gioi tang gia Tỷ giá ngoại tệ 31/8: Ngoại tệ ổn định, tỷ giá trung tâm giảm 5 đồng
cap nhat gia vang 318 vang sjc theo vang the gioi tang gia Giá vàng hôm nay 31/8: Đồng USD lại tăng giá ép vàng lao dốc
cap nhat gia vang 318 vang sjc theo vang the gioi tang gia “Hũ vàng” 500 tấn của dân: Cần đấy nhưng lấy ra thế nào?
cap nhat gia vang 318 vang sjc theo vang the gioi tang gia
Ảnh minh hoạ.

Ghi nhận của Petrotimes, chốt phiên giao dịch sáng 31/8, theo giờ Việt Nam, vàng thế giới đứng ở mức 1.203,20 USD/Ounce, tăng 3 USD/Ounce.

Trong khi đó, vàng thế giới giao tháng 12 trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ghi nhận vào lúc 22:47:08 (giờ CT, ngày 30/8) là 1.208,3 USD/Ounce, tăng 2 USD so với lúc 17:49:21 (giờ CT, ngày 30/8, đầu phiên giao dịch ngày 31/8 theo giờ Việt Nam).

Giá vàng tăng trong bối cảnh căng thẳng thương mại toàn cầu có dầu hiệu leo thang sau những tuyên bố của giới chức các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới như Anh, Pháp… và đặc biệt là tình hình căng thẳng ở Syria.

Chỉ số USD Index, chỉ số đo lường sứcsức mạnh của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền tệ chính, tăng nhẹ. Cụ thể, chốt phiên giao dịch sáng 31/8, chỉ số USD Index ghi nhận ở mức 94,68 điểm, tăng 0,04 điểm so với đầu phiên giao dịch.

Trên thị trường vàng trong nước, chốt phiên giao dịch sáng 31/8, theo vàng thế giới, vàng SJC trong nước cũng tăng nhẹ 20.000 đồng/lượng. Cụ thể, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 36,59 – 36,76 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). So với đầu phiên giao dịch, vàng SJC tăng 20.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Cùng thời điểm, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở mức 36,63 – 36,73 triệu đồng/lượng, giảm 20.000 đồng ở chiều mua và 10.000 đồng ở chiều bán.

Còn tại Phú Quý SJC, vàng SJC được ghi nhận ở mức 36,62 – 36,72 triệu đồng/lượng, giảm nhẹ 10.000 đồng so với đầu phiên giao dịch.

Chốt phiên giao dịch sáng 31/8, vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 36,64 – 36,72 triệu đồng/lượng, giảm 20.000 đồng ở chiều mua và 10.000 đồng ở chiều bán.

Với mức giá hiện tại, sau khi quy đổi theo giá USD ngân hàng, vàng thế giới có giá 33,71 triệu đồng/lượng. Chưa tính thuế và phí, vàng thế giới đang thấp hơn vàng trong nước 3,05 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 14/11/2025 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,250 15,450
Miếng SJC Nghệ An 15,250 15,450
Miếng SJC Thái Bình 15,250 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 15,450
NL 99.99 14,480
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480
Trang sức 99.9 14,740 15,340
Trang sức 99.99 14,750 15,350
Cập nhật: 14/11/2025 04:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 15,452
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 15,453
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,502 1,527
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,502 1,528
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,487 1,517
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,698 150,198
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,436 113,936
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,816 103,316
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,196 92,696
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 811 886
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,915 63,415
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cập nhật: 14/11/2025 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16785 17054 17634
CAD 18302 18578 19189
CHF 32466 32850 33500
CNY 0 3470 3830
EUR 29975 30248 31271
GBP 33864 34254 35185
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 174
KRW 0 16 18
NZD 0 14638 15224
SGD 19724 20005 20526
THB 731 794 848
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26381
Cập nhật: 14/11/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,381
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,130 30,154 31,300
JPY 167.06 167.36 174.36
GBP 34,195 34,288 35,090
AUD 17,035 17,097 17,546
CAD 18,514 18,573 19,105
CHF 32,680 32,782 33,469
SGD 19,873 19,935 20,561
CNY - 3,664 3,761
HKD 3,341 3,351 3,435
KRW 16.62 17.33 18.61
THB 779.01 788.63 839.28
NZD 14,574 14,709 15,064
SEK - 2,749 2,830
DKK - 4,031 4,148
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,981.2 - 6,711.45
TWD 767.6 - 923.73
SAR - 6,929.24 7,254.51
KWD - 83,767 88,592
Cập nhật: 14/11/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,151 26,381
EUR 29,918 30,038 31,171
GBP 33,919 34,055 35,022
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,402 32,532 33,438
JPY 166.02 166.69 173.73
AUD 16,929 16,997 17,536
SGD 19,869 19,949 20,490
THB 792 795 830
CAD 18,459 18,533 19,071
NZD 14,629 15,137
KRW 17.21 18.79
Cập nhật: 14/11/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26139 26139 26381
AUD 16969 17069 17994
CAD 18482 18582 19596
CHF 32719 32749 34332
CNY 0 3678.3 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30162 30192 31914
GBP 34159 34209 35970
HKD 0 3390 0
JPY 167.07 167.57 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14753 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 760.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 14/11/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,184 26,234 26,381
USD20 26,184 26,234 26,381
USD1 26,184 26,234 26,381
AUD 16,980 17,080 18,191
EUR 30,239 30,239 31,656
CAD 18,414 18,514 19,825
SGD 19,946 20,096 20,664
JPY 167.29 168.79 173.35
GBP 34,184 34,334 35,105
XAU 15,128,000 0 15,332,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/11/2025 04:45