Cảnh báo lừa đảo qua website vietnamqua24h.com

11:00 | 06/08/2015

1,711 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thời gian gần đây, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (Vecita) - Bộ Công Thương liên tục nhận được phản ánh của người dân về hành vi lừa đảo trên website vietnamqua24h.com. 

Theo đó, website trên lấy tên là Công ty cổ phần Dịch Vụ Thương mại và Giải trí ở số 45 Tôn Thất Đạm, quận Thanh Khê, Đà Nẵng. Song tìm hiều của cơ quan chức năng cho thấy địa điểm này là nhà của gia đình ông N.N.Q, không phải văn phòng công ty trên.

Phản ánh với Bộ Công Thương, chị Cao Thảo Uyên ở Trà Vinh cho biết đã bị lừa tiền từ chương trình trúng thưởng trên website vietnamqua24h.com. Cụ thể, vừa qua website này có tổ chức một chương trình “Tuần lễ vàng”, với cơ cấu giải thưởng lớn, trị giá từ vài chục đến 100 triệu đồng. Cụ thể: Giải nhất là chiếc xe máy Honda SH 125 Việt Nam trị giá 86,5 triệu đồng và phiếu quà tằng 100 triệu đồng; Giải nhì TV Samsung Full HD 46 inch và phiếu quà tặng 30 triệu đồng;…

Cảnh báo lừa đảo qua website vietnamqua24h.com

Các vụ lừa đảo qua internet ngày càng nhiều (Ảnh minh hoạ)

Theo quy định trên website, sau khi lập một bộ hồ sơ trực tuyến bằng cách khai báo một số thông tin cá nhân như tên, địa chỉ, điện thoại, số chứng minh thư…. đồng thời khách hàng được yêu cầu nộp lệ phí 1,5 triệu đồng để lập một bộ hồ sơ gốc. Hình thức thanh toán số tiền nói trên là bằng thẻ cào điện thoại của các nhà mạng Viettel, Vinaphone, MobiFone hoặc chuyển khoản của ngân hàng và được cam kết sẽ hoàn trả tại buổi lễ trao giải do công ty tổ chức.

Tuy nhiên, theo cảnh báo của Bộ Công Thương, khách hàng nạp thẻ vào các website này theo hướng dẫn, đối tượng xấu sẽ nhận được thông tin về mã thẻ và chiếm đoạt tiền của khách hàng.

Ngoài ra, để thực hiện hành vi lừa đảo khách hàng, trên trang chủ của website còn đăng tải logo giả mạo đã đăng ký với Bộ Công Thương, biểu tượng chương trình đánh giá tín nhiệm website. Hình ảnh buổi lễ trao giải cho một số cá nhân cũng được cắt ghép từ các chương trình khác và logo công ty khác.

Bộ Công Thương khuyến cáo người tiêu dùng cần lưu ý đề cao cảnh giác khi giao dịch trên các website không cung cấp đầy đủ thông tin, đặc biệt các website có yêu cầu nộp tiền để nhận giải thưởng bằng hình thức nạp thẻ cào điện thoại hoặc chuyển khoản trước... hoặc các website thương mại điện tử chưa thực hiện thủ tục thông báo, đăng ký với Bộ Công Thương.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,233 18,243 18,943
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,106 31,116 32,286
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.49 159.64 169.19
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,821 14,831 15,411
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,102 18,112 18,912
THB 632.14 672.14 700.14
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00