Canada khởi xướng điều tra chống bán phá giá với thép chống ăn mòn từ Việt Nam

15:00 | 22/12/2019

845 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công Thương), ngày 08/11/2019, Canada đã khởi xướng điều tra chống bán phá giá, chống trợ cấp đối với sản phẩm thép chống ăn mòn (CORE) từ Việt Nam và một số nước.    
canada khoi xuong dieu tra chong ban pha gia voi thep chong an mon tu viet namĐiều tra bán phá giá đối với vật liệu hàn xuất xứ Trung Quốc, Thái Lan và Malaysia
canada khoi xuong dieu tra chong ban pha gia voi thep chong an mon tu viet namXuất khẩu thủy sản 10 tháng đầu năm 2019 đạt 7,1 tỷ USD

Theo đó, sản phẩm bị điều tra thuộc các mã HS 7210.30.00, 7210.49.00, 7210.61.00, 7210.69.00, 7212.20.00, 7212.30.00, 7212.50.00, 7225.91.00, 7225.92.00, 7226.99.00.

Chương trình trợ cấp bị điều tra gồm 10 chương trình liên quan đến miễn thuế nhập khẩu; ưu đãi thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; miễn/giảm tiền thuê đất, cho vay ưu đãi, bảo lãnh vay, bao thanh toán xuất khẩu; ưu đãi; miễn/giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; khấu hao nhanh tài sản cố định; hỗ trợ đầu tư; xúc tiến xuất khẩu; các hình thức hỗ trợ khác.

canada khoi xuong dieu tra chong ban pha gia voi thep chong an mon tu viet nam
Ảnh minh họa

Trong vụ việc này, Cơ quan Dịch vụ Biên giới Canada (CBSA) cũng điều tra vấn đề tình hình thị trường đối với ngành thép cuộn (flat-rolled steel sector) của Việt Nam, trong đó bao gồm sản phẩm bị điều tra theo Mục 20 của Đạo luật các Biện pháp nhập khẩu đặc biệt (SIMA) của Canada.

Các doanh nghiệp Việt Nam bị nêu trong Thông báo khởi xướng khoảng 16 doanh nghiệp và các công ty liên kết.

CBSA dự kiến sẽ ban hành kết luận sơ bộ về phá giá và trợ cấp trong vòng 90 ngày kể từ ngày khởi xướng (dự kiến tháng 02/2020) trong khi Tòa Thương mại quốc tế Canada sẽ ban hành kết luận sơ bộ về thiệt hại trong trong 60 ngày kể từ ngày khởi xướng (dự kiến tháng 01/2020).

Năm 2018, kim ngạch nhập khẩu các sản phẩm thép chống ăn mòn của Canada từ Việt Nam vào chỉ khoảng 2,9 triệu đô la Canada. Năm tháng đầu năm 2019, kim ngạch nhập khẩu từ Việt Nam đã đạt 93 triệu đôla Canada. Kim ngạch nhập khẩu thép chống ăn mòn từ Việt Nam vào Canada có dấu hiệu tăng nhanh từ tháng 1/2019, trùng với thời điểm Canada ban hành kết luận cuối cùng trong vụ việc điều tra chống bán phá giá đối với sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, vùng lãnh thổ Đài Loan, Ấn Độ và Hàn Quốc.

Hiện tượng kim ngạch nhập khẩu thép chống ăn mòn từ Việt Nam tăng nhanh sau khi Canada áp dụng thuế chống bán phá giá đối với nhập khẩu sản phẩm này một số nước và vùng lãnh thổ khác mặc dù có thể để bù đắp cho lượng thiếu hụt về nhu cầu thép chống ăn mòn của thị trường Canada cũng là nguyên nhân dẫn đến Canada khởi xướng điều tra chống bán phá giá, chống trợ cấp đối với sản phẩm thép chống ăn mòn (CORE) đối với Việt Nam.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 89,900 ▲3100K 91,200 ▲2900K
AVPL/SJC HCM 89,900 ▲3100K 91,200 ▲2900K
AVPL/SJC ĐN 89,900 ▲3100K 91,200 ▲2900K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,050 ▲1650K 75,850 ▲1550K
Nguyên liệu 999 - HN 74,950 ▲1650K 75,750 ▲1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 89,900 ▲3100K 91,200 ▲2900K
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.700 ▲1200K 76.600 ▲1300K
TPHCM - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Hà Nội - PNJ 74.700 ▲1200K 76.600 ▲1300K
Hà Nội - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Đà Nẵng - PNJ 74.700 ▲1200K 76.600 ▲1300K
Đà Nẵng - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Miền Tây - PNJ 74.700 ▲1200K 76.600 ▲1300K
Miền Tây - SJC 90.400 ▲3000K 92.400 ▲2900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.700 ▲1200K 76.600 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.600 ▲1200K 75.400 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.300 ▲900K 56.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.860 ▲700K 44.260 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.120 ▲500K 31.520 ▲500K
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲140K 7,665 ▲145K
Trang sức 99.9 7,465 ▲140K 7,655 ▲145K
NL 99.99 7,470 ▲140K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
Miếng SJC Thái Bình 8,990 ▲290K 9,220 ▲290K
Miếng SJC Nghệ An 8,990 ▲290K 9,220 ▲290K
Miếng SJC Hà Nội 8,990 ▲290K 9,220 ▲290K
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 90,100 ▲2900K 92,400 ▲2900K
SJC 5c 90,100 ▲2900K 92,420 ▲2900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 90,100 ▲2900K 92,430 ▲2900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,750 ▲1250K 76,450 ▲1250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,750 ▲1250K 76,550 ▲1250K
Nữ Trang 99.99% 74,650 ▲1250K 75,650 ▲1250K
Nữ Trang 99% 72,901 ▲1238K 74,901 ▲1238K
Nữ Trang 68% 49,097 ▲850K 51,597 ▲850K
Nữ Trang 41.7% 29,199 ▲521K 31,699 ▲521K
Cập nhật: 10/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,383.58 16,549.08 17,079.95
CAD 18,121.03 18,304.07 18,891.25
CHF 27,355.56 27,631.88 28,518.28
CNY 3,449.80 3,484.64 3,596.97
DKK - 3,607.20 3,745.32
EUR 26,706.33 26,976.09 28,170.62
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,171.40 3,203.43 3,306.19
INR - 303.82 315.97
JPY 158.60 160.20 167.86
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 82,469.21 85,766.04
MYR - 5,313.29 5,429.16
NOK - 2,296.61 2,394.11
RUB - 261.49 289.47
SAR - 6,761.75 7,032.07
SEK - 2,295.66 2,393.12
SGD 18,324.69 18,509.78 19,103.56
THB 612.12 680.13 706.17
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 10/05/2024 15:00