Cần sớm có quy định chung về nhập khẩu phế liệu

20:02 | 05/06/2017

1,225 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng cục Hải quan vừa có văn bản đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường làm rõ những vấn đề vướng mắc trong việc nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
can som co quy dinh chung ve nhap khau phe lieuHải quan Việt Nam và Hoa Kỳ ký Ý định thư thúc đẩy, hoàn tất Hiệp định CMAA
can som co quy dinh chung ve nhap khau phe lieuHải quan: Bắt giữ gần 1.400 vụ buôn lậu, gian lận thương mại
can som co quy dinh chung ve nhap khau phe lieuHải quan cảnh báo chiêu làm giả giấy tờ để lừa đảo

Cụ thể, Tổng cục Hải quan cho biết, tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất thì trước khi làm thủ tục nhập khẩu từng lô hàng phế liệu, tổ chức, cá nhân gửi văn bản thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân và cơ quan hải quan cửa khẩu nhập.

can som co quy dinh chung ve nhap khau phe lieu
(Ảnh minh họa)

Tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 41/2015/TT-BTNMT, khi làm thủ tục, ngoài hồ sơ hải quan theo quy định, tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất nộp bổ sung cho cơ quan hải quan những văn bản liên quan. Trong đó có văn bản thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu để kiểm tra, thông quan (bản sao).

Bên cạnh đó, phụ lục mẫu văn bản thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu để kiểm tra, thông quan, ban hành kèm Thông tư 41/2015/TT-BTNMT quy định việc thông báo thời điểm dự kiến lô hàng nhập khẩu.

Như vậy, với phế liệu được phép nhập khẩu, cơ quan có thẩm quyền sẽ phải thông báo về lô hàng nhập khẩu để kiểm tra, thông quan cho từng lần nhập khẩu. Tuy nhiên, theo phản ánh của hải quan địa phương có trường hợp sở tài nguyên tỉnh cấp thông báo nhập khẩu cho nhiều lô hàng và trong khoảng thời gian nhất định.

Cụ thể Cục Kiểm soát ô nhiễm, Sở Tài nguyên và Môi trường Long An cấp thông báo về lô hàng nhập khẩu phế liệu để kiểm tra, thông quan cho nhiều lô hàng trong một khoảng thời gian nhất định để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại nhiều địa điểm khác nhau tại TP Hồ Chí Minh và Bình Dương, thời hạn dự kiến làm thủ tục nhập khẩu lô hàng phế liệu là một khoảng thời gian (ví dụ: từ 03/4/2017 đến 30/4/2017; từ 28/4/2017 đến 30/5/2017).

Trước thực tế này, Tổng cục Hải quan đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cho biết việc thông báo theo khoảng thời gian như trên là có phù hợp với quy định tại Thông tư 41/2015/TT-BTNMT hay không? Cơ quan Hải quan có thể căn cứ vào các thông báo này để tiến hành làm thủ tục hải quan hay không?

Để có sơ sở giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường sớm có văn bản trả lời để kịp thời hướng dẫn các đơn vị thực hiện thống nhất theo quy định.

T.Minh - Q.Thịnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 120,500
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 11,290
Cập nhật: 14/05/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,050
Cập nhật: 14/05/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16296 16564 17139
CAD 18094 18369 18991
CHF 30283 30658 31318
CNY 0 3358 3600
EUR 28411 28678 29714
GBP 33735 34124 35069
HKD 0 3196 3399
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15109 15702
SGD 19396 19676 20206
THB 694 757 810
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26145
Cập nhật: 14/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,104 34,197 35,112
HKD 3,270 3,279 3,379
CHF 30,478 30,573 31,424
JPY 172.66 172.97 180.68
THB 743.09 752.26 805.59
AUD 16,563 16,623 17,070
CAD 18,378 18,437 18,932
SGD 19,610 19,671 20,291
SEK - 2,625 2,717
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,829 3,962
NOK - 2,461 2,550
CNY - 3,564 3,661
RUB - - -
NZD 15,086 15,227 15,669
KRW 17.03 17.76 19.09
EUR 28,605 28,628 29,847
TWD 770.99 - 933.43
MYR 5,639.84 - 6,368.11
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,177 87,492
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 14/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16446 16546 17109
CAD 18274 18374 18925
CHF 30505 30535 31408
CNY 0 3567.1 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28686 28786 29559
GBP 34027 34077 35190
HKD 0 3355 0
JPY 172.35 173.35 179.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15207 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19557 19687 20419
THB 0 724.3 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12200000
XBJ 11000000 11000000 12200000
Cập nhật: 14/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,180
USD20 25,770 25,820 26,180
USD1 25,770 25,820 26,180
AUD 16,491 16,641 17,707
EUR 28,724 28,874 30,054
CAD 18,211 18,311 19,631
SGD 19,620 19,770 20,248
JPY 173.22 174.72 179.37
GBP 34,116 34,266 35,058
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,448 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 09:45