BSR “về đích sớm” 26 ngày kế hoạch sản lượng năm 2019

17:45 | 06/12/2019

3,708 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 16h ngày 5/12/2019, đồng hồ sản lượng xăng dầu các loại của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất đạt mốc kế hoạch năm 2019 là 6,46 triệu tấn, “về đích sớm” 26 ngày.
bsr ve dich som 26 ngay ke hoach san luong nam 2019
Phân xưởng RFCC – trái tim của NMLD Dung Quất

Ước tính cả năm 2019, Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) – đơn vị vận hành, quản lý NMLD Dung Quất sẽ sản xuất khoảng 6,93 triệu tấn xăng dầu các loại, đạt 107% kế hoạch năm 2019.

Sở dĩ Công ty BSR về đích sớm và vượt kế hoạch sản lượng sản xuất là do NMLD Dung Quất luôn hoạt động an toàn, ổn định ở công suất trung bình năm là 106%.

Công tác nhập dầu thô cũng đạt các kết quả khả quan, cả năm 2019, BSR sẽ tiếp nhận 90 chuyến dầu thô với sản lượng khoảng 7,4 triệu tấn; trong đó có 1 triệu tấn dầu thô nhập khẩu (chiếm tỷ lệ 14%).

Các chỉ tiêu về doanh thu và nộp ngân sách tính hết tháng 11 đều vượt kế hoạch 11 tháng và tiệm cận kế hoạch cả năm 2019. Doanh thu tính hết tháng 11 đạt 92.848 tỷ đồng; nộp ngân sách Nhà nước đạt 8.701 tỷ đồng.

BSR tiếp tục tăng cường công tác tối ưu hóa sản xuất, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Đến nay, BSR đã triển khai thành công 04/16 giải pháp giải pháp tối ưu năng lượng, 3/16 giải pháp được tiếp tục thực hiện theo tiến độ. Trong công tác tối ưu hóa công nghệ cũng đạt một số thành tựu như chế biến thành công 2 loại dầu thô mới WTI Midland và dầu Bonny Light đạt tỷ lệ phối trộn rất cao; Tiếp tục làm việc với các nhà bản quyền MCI, AXENS, Merichem để nghiên cứu tăng công suất phân xưởng PP, RFCC, KTU mà không cần cải hoán hay cải hoán nhỏ. Đặc biệt, cuối tháng 11, BSR đã thành công trong việc sản xuất và xuất bán thương mại một lô dầu nhiên liệu hàng hải (MFO) với sản lượng đạt 6.000 tấn.

Tính đến nay, BSR đạt hơn 23,4triệu giờ công an toàn không có tai nạn lao động mất ngày công (LTI)vượt so với chỉ tiêu KPI năm 2019 là 23 triệu giờ công không LTI.

Mới đây, vào ngày 26/11/2019, Tổ chức Vietnam Report công bố bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, trong đó BSR là doanh nghiệp lớn thứ 7 toàn quốc năm 2019, chỉ sau các Tập đoàn kinh tế.

P.V

bsr ve dich som 26 ngay ke hoach san luong nam 2019

Xăng dầu giả - Thiệt hại thật
bsr ve dich som 26 ngay ke hoach san luong nam 2019

BSR xuất bán lô dầu nhiên liệu hàng hải đầu tiên
bsr ve dich som 26 ngay ke hoach san luong nam 2019

BSR thành công trong chế biến dầu nhập khẩu và sản xuất nhiên liệu hàng hải
bsr ve dich som 26 ngay ke hoach san luong nam 2019

Thuế nhập khẩu dầu thô về 0%: Nhiều cơ hội mở ra cho BSR
bsr ve dich som 26 ngay ke hoach san luong nam 2019

Tầm cao của trí tuệ dầu khí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,650 ▲400K 74,600 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 73,550 ▲400K 74,500 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
TPHCM - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Hà Nội - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Miền Tây - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 82.800 ▲800K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.250 ▲350K 74.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.290 ▲260K 55.690 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.070 ▲200K 43.470 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.560 ▲150K 30.960 ▲150K
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,335 ▲30K 7,540 ▲30K
Trang sức 99.9 7,325 ▲30K 7,530 ▲30K
NL 99.99 7,330 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,310 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,400 ▲30K 7,570 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,400 ▲30K 7,570 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,400 ▲30K 7,570 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,800 ▲800K 85,000 ▲700K
SJC 5c 82,800 ▲800K 85,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,800 ▲800K 85,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 26/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,303 16,403 16,853
CAD 18,307 18,407 18,957
CHF 27,283 27,388 28,188
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,593 3,723
EUR #26,700 26,735 27,995
GBP 31,286 31,336 32,296
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.87 158.87 166.82
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,850 14,900 15,417
SEK - 2,278 2,388
SGD 18,171 18,271 19,001
THB 631.13 675.47 699.13
USD #25,120 25,120 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25115 25115 25445
AUD 16316 16366 16868
CAD 18338 18388 18839
CHF 27474 27524 28086
CNY 0 3458.5 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26898 26948 27650
GBP 31401 31451 32111
HKD 0 3140 0
JPY 160.45 160.95 165.46
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0313 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18403 18453 19014
THB 0 643.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 13:00