Bố mẹ giàu “khét tiếng”, thiếu gia nhà tỷ phú Trần Đình Long lần đầu lộ tiềm lực riêng

08:21 | 22/02/2019

912 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vợ chồng ông Trần Đình Long đang sở hữu khối tài sản xấp xỉ 1 tỷ USD thông qua cổ phần nắm giữ tại Hoà Phát, tuy nhiên, hai người con không hề nắm cổ phần nào. Mới đây, công ty riêng của con trai ông Long bất ngờ mua vào 1 triệu cổ phiếu HPG, gián tiếp đánh dấu sự có mặt của Trần Vũ Minh tại tập đoàn này. 
Bố mẹ giàu “khét tiếng”, thiếu gia nhà tỷ phú Trần Đình Long lần đầu lộ tiềm lực riêng
Ông Trần Đình Long và vợ đang sở hữu khối tài sản cổ phiếu trị giá xấp xỉ 1 tỷ USD

Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Đại Phong vừa thông báo đã mua xong 1 triệu cổ phiếu HPG của Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát như đã đăng ký trước đó. Số cổ phần này chỉ tương đương với 0,05% vốn điều lệ Hoà Phát, tuy nhiên, điểm gây chú ý, đây là công ty riêng của ông Trần Vũ Minh, con trai ông Trần Đình Long – Chủ tịch HĐQT Hoà Phát.

Thời gian diễn ra giao dịch này trong khoảng 29/1-19/2 bằng phương thức khớp lệnh và thỏa thuận. Trong khoảng thời gian này, giá HPG dao động từ 27.300 đồng đến 32.150 đồng/cổ phiếu.

Hiện tại, HPG đã tăng giá thêm 1,55% sau phiên giao dịch ngày 21/2, đạt 32.700 đồng. Ở mức giá này, HPG đã đạt mức tăng gần 12% trong vòng 1 tháng giao dịch và rút biên độ giảm trong 1 năm qua xuống còn 24,5%.

Tại Hoà Phát, ông Trần Đình Long đang nắm giữ 534,18 triệu cổ phiếu HPG, chiếm 25,15% vốn điều lệ tập đoàn. Với thị giá của HPG hiện nay, giá trị tài sản trên sàn của ông chủ Hoà Phát vào khoảng 17.467,7 tỷ đồng. Năm ngoái, ông Long từng được Forbes đưa vào danh sách tỷ phú USD, xếp hạng top “siêu giàu” của thế giới.

Bà Vũ Thị Hiền, vợ của ông Trần Đình Long cũng sở hữu khối lượng lớn 154,73 triệu cổ phiếu HPG, trị giá 5.059,7 tỷ đồng.

Hai anh trai của ông Long là ông Trần Đình Thăng, ông Trần Đình Tân và em gái ông Long là bà Trần Ánh Tuyết cũng có cổ phần tại HPG với sở hữu 346.432 cổ phiếu sau khi nhận thừa kế từ mẹ ruột. Tuy nhiên, các con của ông Trần Đình Long không hề nắm giữ cổ phần nào tại Hoà Phát.

Bố mẹ giàu “khét tiếng”, thiếu gia nhà tỷ phú Trần Đình Long lần đầu lộ tiềm lực riêng
Danh sách người liên quan tới ông Trần Đình Long tại báo cáo quản trị 2018 của Hoà Phát, hai người con của ông Long không giữ cổ phần nào

Việc công ty của con trai ông Trần Đình Long là Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Đại Phong mua vào 1 triệu cổ phiếu HPG chỉ xác định sự hiện diện của ông Trần Vũ Minh tại Tập đoàn Hoà Phát thông qua cổ phần sở hữu gián tiếp chứ đây chưa phải là sở hữu trực tiếp của ông Minh.

Theo DT

Lợi nhuận Sabeco “xuống đáy” 3 năm: Chi 5 tỷ USD, ông chủ Thái toan tính gì?
Ông Phạm Nhật Vượng đã giàu hơn “người thay đổi thế giới” Herbert Kohler
Nỗi “ám ảnh” DongA Bank đi qua, vợ ông Trần Phương Bình “nhẹ gánh”
Vinaconex “lọc máu” đã xong, các “thế lực” mới ra chiêu hàng trăm tỷ đồng
“Đế chế” gia đình cựu Thứ trưởng đi lùi, đại gia ngoại rút bớt vốn
Cần bao nhiêu tiền để trở thành “siêu giàu” ở Việt Nam?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,195 16,215 16,815
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,271 27,291 28,241
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,335 26,545 27,835
GBP 31,106 31,116 32,286
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 159.48 159.63 169.18
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,826 14,836 15,416
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 07:45