Bộ Giao thông muốn "siết" vốn ngoại ở doanh nghiệp nhập ô tô!?

07:11 | 24/10/2018

181 lượt xem
|
Bộ Giao thông và Vận tải vừa có văn bản gửi các Bộ liên quan cho ý kiến về đề xuất xác định tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của doanh nghiệp nhập khẩu ô tô tại Việt Nam.

Tại phần góp ý của mình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) khẳng định: Việc xác định tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài như trên không phù hợp với Luật đầu tư và cam kết của Việt Nam trong WTO.

Bộ Giao thông muốn
Bộ GTVT đưa Dự thảo Nghị định nhằm xác định tỷ lệ góp vốn nhà đầu tư nước ngoài ở doanh nghiệp bảo hành, bảo dưỡng, nhập khẩu xe hơi

Bộ KH&ĐT dẫn chứng, dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô không được quy định tại Biểu cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO. Ngành nghề này cũng không thuộc ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Luật đầu tư năm 2014.

Dẫn chứng Nghị định 116/2017 của Chính phủ về quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh, nhập kẩu ô tô và dịch vụ đi kèm, Bộ KH&ĐT khẳng định:

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài nhập khẩu và phân phối ô tô phải có trách nhiệm bảo hành, bảo dưỡng đối với chính các sản phẩm đo họ nhập khẩu và phân phối.

Pháp luật cũng không có quy định chỉ được cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô mà không cho doanh nghiệp nhập khẩu quyền và lợi ích tương tự.

Theo Bộ KH&ĐT, trên thực tế không có nhà cung cấp dịch vụ nào thành lập doanh nghiệp và hạn chế đối tượng, sản phẩm và dịch vụ của mình.

Dẫn chứng trường hợp Công ty TNHH Vận tải TC về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án của công ty này tại Việt Nam, Bộ KH&ĐT khẳng định đã hai lần có ý kiến gửi Bộ Công Thương, Bộ GTVT, Sở KH&ĐT TP.HCM về trường hợp của công ty này khi đăng ký hoạt động dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của doanh nghiệp nhập khẩu xe ô tô tại Việt Nam.

Việc xác định tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô của doanh nghiệp nhập khẩu ô tô không phù hợp với Luật đầu tư và cam kết của Việt Nam trong WTO.

Trên thực tế, Nghị định 116 của Chính phủ cũng nêu rõ doanh nghiệp nhập khẩu ô tô được phép mở cơ sở bảo hành, bảo dưỡng khi đáp ứng đủ các điều kiện về nhà xưởng, kho bãi và được cấp chứng nhận của Cục đăng kiểm, doanh nghiệp sản xuất, phân phối chính hãng.

Bên cạnh đó, trong Nghị định 116 cũng như Luật Đầu tư năm 2014 không có quy định nào về kiểm soát tỷ lệ vốn nước ngoài tại các doanh nghiệp làm dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng của doanh nghiệp nhập khẩu xe hơi cả.

Theo Dân trí

Gần hết năm bỏ thuế nhập xe, dân Việt vẫn mòn mỏi đợi xe giá rẻ
Dự báo “bùng nổ” tiêu thụ ô tô nhập vào cuối năm nay!
Thuế suất giảm, ô tô nhập khẩu từ ASEAN tăng mạnh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 21:45