Bộ Công Thương tăng tốc triển khai chính phủ điện tử

15:28 | 18/10/2018

214 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bộ trưởng Trần Tuấn Anh sẽ trực tiếp đảm nhiệm Trưởng Ban chỉ đạo về Chính phủ điện tử Bộ Công Thương.

Thông tin từ Bộ Công Thương, nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai chương trình Chính phủ điện tử Bộ Công Thương, ngày 22/8/2018, Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh đã ký ban hành Quyết định 3013/QĐ-BCT về việc thành lập Ban chỉ đạo về Chính phủ điện tử Bộ Công Thương. Theo đó, Bộ trưởng Trần Tuấn Anh là Trưởng Ban; Thứ trưởng Cao Quốc Hưng và Thứ trưởng Đặng Hoàng An là các Phó Trưởng ban.

bo cong thuong tang toc trien khai chinh phu dien tu
Thứ trưởng Bộ Công Thương Đỗ Thắng Hải phát biểu tại họp báo.

Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số là Ủy viên thường trực; các ủy viên Ban chỉ đạo là thủ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Khoa học và Công nghệ, Thị trường trong nước, Dầu khí và Than, Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Tổ chức cán bộ, Pháp chế; các Cục: Công tác phía Nam, Điều tiết điện lực, Công nghiệp, Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng, Phòng vệ thương mại, Xúc tiến thương mại, Công Thương địa phương, Xuất nhập khẩu, Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Văn phòng Bộ; Tổng cục Quản lý thị trường.

Ban Chỉ đạo Bộ Công Thương về triển khai Chính phủ điện tử có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các chủ trương, chiến lược, cơ chế chính sách của Chính phủ về thúc đẩy phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai Chính phủ điện tử tại Bộ Công Thương; chỉ đạo, điều phối việc triển khai thực hiện cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai Chính phủ điện tử tại Bộ Công Thương.

Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai Chính phủ điện tử phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ; chỉ đạo các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng, ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng của Bộ Công Thương.

Phát biểu tại họp báo thường kỳ tháng 10/2018, Thứ trưởng Bộ Công Thương Đỗ Thắng Hải cho biết, Ban chỉ đạo sẽ là đầu mối liên hệ với Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử và kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số.

Bùi Công

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 14/11/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,250 15,450
Miếng SJC Nghệ An 15,250 15,450
Miếng SJC Thái Bình 15,250 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 15,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 15,450
NL 99.99 14,480
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480
Trang sức 99.9 14,740 15,340
Trang sức 99.99 14,750 15,350
Cập nhật: 14/11/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 15,452
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 15,453
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,502 1,527
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,502 1,528
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,487 1,517
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,698 150,198
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,436 113,936
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,816 103,316
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,196 92,696
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 811 886
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,915 63,415
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 1,545
Cập nhật: 14/11/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16785 17054 17634
CAD 18302 18578 19189
CHF 32466 32850 33500
CNY 0 3470 3830
EUR 29975 30248 31271
GBP 33864 34254 35185
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 174
KRW 0 16 18
NZD 0 14638 15224
SGD 19724 20005 20526
THB 731 794 848
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26381
Cập nhật: 14/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,381
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,130 30,154 31,300
JPY 167.06 167.36 174.36
GBP 34,195 34,288 35,090
AUD 17,035 17,097 17,546
CAD 18,514 18,573 19,105
CHF 32,680 32,782 33,469
SGD 19,873 19,935 20,561
CNY - 3,664 3,761
HKD 3,341 3,351 3,435
KRW 16.62 17.33 18.61
THB 779.01 788.63 839.28
NZD 14,574 14,709 15,064
SEK - 2,749 2,830
DKK - 4,031 4,148
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,981.2 - 6,711.45
TWD 767.6 - 923.73
SAR - 6,929.24 7,254.51
KWD - 83,767 88,592
Cập nhật: 14/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,151 26,381
EUR 29,918 30,038 31,171
GBP 33,919 34,055 35,022
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,402 32,532 33,438
JPY 166.02 166.69 173.73
AUD 16,929 16,997 17,536
SGD 19,869 19,949 20,490
THB 792 795 830
CAD 18,459 18,533 19,071
NZD 14,629 15,137
KRW 17.21 18.79
Cập nhật: 14/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26139 26139 26381
AUD 16969 17069 17994
CAD 18482 18582 19596
CHF 32719 32749 34332
CNY 0 3678.3 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30162 30192 31914
GBP 34159 34209 35970
HKD 0 3390 0
JPY 167.07 167.57 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14753 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 760.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 14/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,184 26,234 26,381
USD20 26,184 26,234 26,381
USD1 26,184 26,234 26,381
AUD 16,980 17,080 18,191
EUR 30,239 30,239 31,656
CAD 18,414 18,514 19,825
SGD 19,946 20,096 20,664
JPY 167.29 168.79 173.35
GBP 34,184 34,334 35,105
XAU 15,128,000 0 15,332,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/11/2025 06:00