Bị đẩy vào thế khó, ô tô cũ được bán trả góp "đồng giá" 50 triệu đồng

06:00 | 16/07/2018

929 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong lúc thị trường đang suy giảm sức mua, xe mới giảm giá và ra đời nhiều mẫu khác nhau, dân buôn xe cũ tìm mọi các vượt khó. Kế sách của họ tính đến là rao bán trả góp xe cũ chỉ với giá 50 triệu đồng, phần còn lại cho vay ngân hàng với mức trả cố định 7,5 đến 12 triệu đồng/tháng.

Theo chủ đại lý xe trả góp, thủ tục mua xe rất đơn giản, với chiếc xe Kia Morning có sẵn biển, đời 2015 trị giá 300 triệu đồng, người mua chỉ phải trả trước 50 triệu đồng, số còn lại vay từ ngân hàng với lãi suất thỏa thuận, bằng với mức lãi suất của các ngân hàng cho vay tiêu dùng, mua sắm ô tô...

bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se
Ô tô bán trả góp chỉ 50 triệu đồng.

Chủ đại lý còn tiết lộ: "Từ nay cuối năm, các nhân viên tín dụng ngân hàng phải giải ngân hết lượng tín dụng được giao, chính vì vậy, đây là cơ hội của người vay mua trả góp".

Thực tế, theo tìm hiểu không chỉ chiếc Kia Morning được bán trả góp 50 triệu đồng mà nhiều dòng xe khác cũng được bán trả góp "đồng giá" từ 50 - 70 triệu đồng, như mẫu Lacetti đời 2010 có giá bán hơn 285 triệu đồng cũng có mức giá bán trả góp 50 triệu đồng; chiếc Hyundai SantaFe đời 2010 có mức giá trả góp 70 triệu đồng, giá bán của chiếc xe là hơn 450 triệu đồng; hay chiếc xe Hyundai i10 đời 2009 có mức giá hơn 275 triệu đồng, giá bán trả góp hơn 50 triệu đồng...

Trên thực tế, bán ô tô trả góp đã phát triển mấy năm nay, tuy nhiên mức độ còn khá hạn chế bởi hầu hết các ngân hàng đều chỉ cho người mua vay 70% giá trị xe, còn lại người tiêu dùng trả trước 30%. Tuy nhiên, với các loại xe cũ bán trả góp 50 - 70 triệu đồng nói trên, chi phí tài chính họ phải trả ngay chỉ 15 - gần 20%.

Các đại lý và nhân viên ngân hàng đều thông báo với khách là thời hạn trả góp chỉ trong vòng 2 - 3 năm, mỗi năm phải trả khoản tiền tương ứng. Cụ thể, đối với Kia Morning giá 300 triệu đồng, thời hạn vay 3 năm, mỗi tháng người mua phải trả khoảng 7,5 triệu đồng cho khoản vay hơn 250 triệu đồng còn lại, như vậy sau 3 năm tổng tiền phải trả thực chất của người mua xe là khoảng 320 triệu đồng.

Với các loại xe nhỏ, đại lý xe cho khách trả trong vòng 2 năm với mức phí trả 11 triệu đồng/năm, tính ra, người mua sẽ phải trả thêm 14 triệu đồng cho chiếc xe.

Còn đối với dòng xe giá trị hơn như SantaFe giá 450 triệu đồng, người mua chấp nhận trả 70 triệu đồng sẽ có mức trả lãi thấp hơn rất nhiều so với chọn mua trả trước 50 triệu đồng. Nếu người mua chấp nhận trả góp 70 triệu đồng trước, mỗi tháng sẽ chỉ phải trả lãi 11 triệu đồng cho 3 năm vay. Còn nếu chấp nhận vay trả trước 50 triệu đồng, mỗi tháng phải trả số tiền 12 triệu đồng.

Như vậy, tính ra nếu vay mua trả 70 triệu đồng xe SantaFe, người mua sẽ bị chênh giá thêm khoảng 16 triệu đồng cho 3 năm tài chính vay, tương ứng số tiền trả lãi mỗi tháng hơn 440.000 đồng. Trong khi đó, trả trước 50 triệu đồng, người mua phải trả số tiền hơn 32 triệu đồng/3 năm, tương ứng khoảng 880.000 đồng/tháng.

Theo đại lý xe hơi, các thủ tục vay mua xe cũ thế chấp khá đơn giản bằng ngay chiếc xe đã mua, đồng thời có thêm các giấy tờ tùy thân như chứng minh thư (thẻ căn cước) hay hộ khẩu. Không cần chứng minh thu nhập hay chứng minh tài chính có được từ chiếc xe.

Một điều đáng chú ý là các khoản vay trả góp chủ yếu là ngắn hạn, 2 - 3 năm, với khoảng trả từ 8 đến 12 triệu đồng/tháng, điều này là khá áp lực đối với người mua xe. Trong khi đó, chưa tính vào việc xe qua sử dụng có nguy cơ hỏng học trong quá trình sử dụng, chi phí này do người mua gánh chịu hoàn toàn.

Với 50 triệu đồng hay 70 triệu đồng/chiếc, đây là khoản tiền khá nhỏ mà người mua có thể "rinh" xe về và sử dụng ngay. Tuy nhiên, điều này có thể phát sinh gánh nặng nợ cho chủ xe, đồng thời áp lực trả nợ ngày càng nhiều hơn khi chiếc xe hư hỏng và là con nợ của các ngân hàng, thậm chí tín dụng đen.

Theo Dân trí

bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Hậu World Cup: Vertu, mô tô Z1000, xe hơi… “rầm rộ” thanh lý ở tiệm cầm đồ
bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Ô tô nhập về Việt Nam "nhỏ giọt", xe nội tranh thủ "đấu nhau" giành thị phần
bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Doanh số bán xe trong nước tăng nhẹ, xe nhập giảm rất mạnh
bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Ô tô Việt "đấu" nhau từng giá, có loại xe chạm đáy, còn 267 triệu đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
AVPL/SJC HCM 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 13/05/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 115.000
TPHCM - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Hà Nội - PNJ 112.500 115.000
Hà Nội - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.000
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Miền Tây - PNJ 112.500 115.000
Miền Tây - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 114.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 113.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 113.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 86.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 67.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 47.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 105.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 70.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 74.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 78.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 43.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 38.030
Cập nhật: 13/05/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,800 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,800 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▲100K 12,000 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▲100K 12,000 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▲100K 12,000 ▲80K
Cập nhật: 13/05/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16036 16302 16877
CAD 18034 18309 18928
CHF 30087 30461 31111
CNY 0 3358 3600
EUR 28175 28441 29476
GBP 33397 33785 34725
HKD 0 3199 3401
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14916 15505
SGD 19348 19628 20153
THB 692 755 808
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26128
Cập nhật: 13/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 33,792 33,883 34,780
HKD 3,273 3,283 3,383
CHF 30,320 30,415 31,250
JPY 172.06 172.37 180.06
THB 741.37 750.53 803
AUD 16,301 16,360 16,802
CAD 18,319 18,377 18,874
SGD 19,568 19,629 20,240
SEK - 2,602 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,801 3,932
NOK - 2,444 2,530
CNY - 3,567 3,665
RUB - - -
NZD 14,874 15,012 15,443
KRW 17.06 17.79 19.1
EUR 28,394 28,417 29,632
TWD 773.78 - 936.8
MYR 5,593.95 - 6,313.23
SAR - 6,807.61 7,165.5
KWD - 82,156 87,497
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,246 28,359 29,459
GBP 33,605 33,740 34,707
HKD 3,266 3,279 3,385
CHF 30,195 30,316 31,215
JPY 171.42 172.11 179.17
AUD 16,194 16,259 16,787
SGD 19,549 19,628 20,163
THB 757 760 793
CAD 18,241 18,314 18,822
NZD 14,944 15,449
KRW 17.54 19.32
Cập nhật: 13/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25768 25768 26128
AUD 16207 16307 16873
CAD 18213 18313 18869
CHF 30326 30356 31240
CNY 0 3572.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28450 28550 29325
GBP 33694 33744 34857
HKD 0 3355 0
JPY 171.85 172.85 179.41
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15021 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19508 19638 20366
THB 0 720.7 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 13/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,220
USD20 25,790 25,840 26,220
USD1 25,790 25,840 26,220
AUD 16,226 16,376 17,447
EUR 28,521 28,671 29,853
CAD 18,163 18,263 19,578
SGD 19,596 19,746 20,213
JPY 172.49 173.99 178.63
GBP 33,807 33,957 34,755
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 10:45