Bị đẩy vào thế khó, ô tô cũ được bán trả góp "đồng giá" 50 triệu đồng

06:00 | 16/07/2018

930 lượt xem
|
Trong lúc thị trường đang suy giảm sức mua, xe mới giảm giá và ra đời nhiều mẫu khác nhau, dân buôn xe cũ tìm mọi các vượt khó. Kế sách của họ tính đến là rao bán trả góp xe cũ chỉ với giá 50 triệu đồng, phần còn lại cho vay ngân hàng với mức trả cố định 7,5 đến 12 triệu đồng/tháng.

Theo chủ đại lý xe trả góp, thủ tục mua xe rất đơn giản, với chiếc xe Kia Morning có sẵn biển, đời 2015 trị giá 300 triệu đồng, người mua chỉ phải trả trước 50 triệu đồng, số còn lại vay từ ngân hàng với lãi suất thỏa thuận, bằng với mức lãi suất của các ngân hàng cho vay tiêu dùng, mua sắm ô tô...

bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se
Ô tô bán trả góp chỉ 50 triệu đồng.

Chủ đại lý còn tiết lộ: "Từ nay cuối năm, các nhân viên tín dụng ngân hàng phải giải ngân hết lượng tín dụng được giao, chính vì vậy, đây là cơ hội của người vay mua trả góp".

Thực tế, theo tìm hiểu không chỉ chiếc Kia Morning được bán trả góp 50 triệu đồng mà nhiều dòng xe khác cũng được bán trả góp "đồng giá" từ 50 - 70 triệu đồng, như mẫu Lacetti đời 2010 có giá bán hơn 285 triệu đồng cũng có mức giá bán trả góp 50 triệu đồng; chiếc Hyundai SantaFe đời 2010 có mức giá trả góp 70 triệu đồng, giá bán của chiếc xe là hơn 450 triệu đồng; hay chiếc xe Hyundai i10 đời 2009 có mức giá hơn 275 triệu đồng, giá bán trả góp hơn 50 triệu đồng...

Trên thực tế, bán ô tô trả góp đã phát triển mấy năm nay, tuy nhiên mức độ còn khá hạn chế bởi hầu hết các ngân hàng đều chỉ cho người mua vay 70% giá trị xe, còn lại người tiêu dùng trả trước 30%. Tuy nhiên, với các loại xe cũ bán trả góp 50 - 70 triệu đồng nói trên, chi phí tài chính họ phải trả ngay chỉ 15 - gần 20%.

Các đại lý và nhân viên ngân hàng đều thông báo với khách là thời hạn trả góp chỉ trong vòng 2 - 3 năm, mỗi năm phải trả khoản tiền tương ứng. Cụ thể, đối với Kia Morning giá 300 triệu đồng, thời hạn vay 3 năm, mỗi tháng người mua phải trả khoảng 7,5 triệu đồng cho khoản vay hơn 250 triệu đồng còn lại, như vậy sau 3 năm tổng tiền phải trả thực chất của người mua xe là khoảng 320 triệu đồng.

Với các loại xe nhỏ, đại lý xe cho khách trả trong vòng 2 năm với mức phí trả 11 triệu đồng/năm, tính ra, người mua sẽ phải trả thêm 14 triệu đồng cho chiếc xe.

Còn đối với dòng xe giá trị hơn như SantaFe giá 450 triệu đồng, người mua chấp nhận trả 70 triệu đồng sẽ có mức trả lãi thấp hơn rất nhiều so với chọn mua trả trước 50 triệu đồng. Nếu người mua chấp nhận trả góp 70 triệu đồng trước, mỗi tháng sẽ chỉ phải trả lãi 11 triệu đồng cho 3 năm vay. Còn nếu chấp nhận vay trả trước 50 triệu đồng, mỗi tháng phải trả số tiền 12 triệu đồng.

Như vậy, tính ra nếu vay mua trả 70 triệu đồng xe SantaFe, người mua sẽ bị chênh giá thêm khoảng 16 triệu đồng cho 3 năm tài chính vay, tương ứng số tiền trả lãi mỗi tháng hơn 440.000 đồng. Trong khi đó, trả trước 50 triệu đồng, người mua phải trả số tiền hơn 32 triệu đồng/3 năm, tương ứng khoảng 880.000 đồng/tháng.

Theo đại lý xe hơi, các thủ tục vay mua xe cũ thế chấp khá đơn giản bằng ngay chiếc xe đã mua, đồng thời có thêm các giấy tờ tùy thân như chứng minh thư (thẻ căn cước) hay hộ khẩu. Không cần chứng minh thu nhập hay chứng minh tài chính có được từ chiếc xe.

Một điều đáng chú ý là các khoản vay trả góp chủ yếu là ngắn hạn, 2 - 3 năm, với khoảng trả từ 8 đến 12 triệu đồng/tháng, điều này là khá áp lực đối với người mua xe. Trong khi đó, chưa tính vào việc xe qua sử dụng có nguy cơ hỏng học trong quá trình sử dụng, chi phí này do người mua gánh chịu hoàn toàn.

Với 50 triệu đồng hay 70 triệu đồng/chiếc, đây là khoản tiền khá nhỏ mà người mua có thể "rinh" xe về và sử dụng ngay. Tuy nhiên, điều này có thể phát sinh gánh nặng nợ cho chủ xe, đồng thời áp lực trả nợ ngày càng nhiều hơn khi chiếc xe hư hỏng và là con nợ của các ngân hàng, thậm chí tín dụng đen.

Theo Dân trí

bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Hậu World Cup: Vertu, mô tô Z1000, xe hơi… “rầm rộ” thanh lý ở tiệm cầm đồ
bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Ô tô nhập về Việt Nam "nhỏ giọt", xe nội tranh thủ "đấu nhau" giành thị phần
bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Doanh số bán xe trong nước tăng nhẹ, xe nhập giảm rất mạnh
bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Ô tô Việt "đấu" nhau từng giá, có loại xe chạm đáy, còn 267 triệu đồng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 23:00