Bị đẩy vào thế khó, ô tô cũ được bán trả góp "đồng giá" 50 triệu đồng

06:00 | 16/07/2018

926 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong lúc thị trường đang suy giảm sức mua, xe mới giảm giá và ra đời nhiều mẫu khác nhau, dân buôn xe cũ tìm mọi các vượt khó. Kế sách của họ tính đến là rao bán trả góp xe cũ chỉ với giá 50 triệu đồng, phần còn lại cho vay ngân hàng với mức trả cố định 7,5 đến 12 triệu đồng/tháng.

Theo chủ đại lý xe trả góp, thủ tục mua xe rất đơn giản, với chiếc xe Kia Morning có sẵn biển, đời 2015 trị giá 300 triệu đồng, người mua chỉ phải trả trước 50 triệu đồng, số còn lại vay từ ngân hàng với lãi suất thỏa thuận, bằng với mức lãi suất của các ngân hàng cho vay tiêu dùng, mua sắm ô tô...

bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se
Ô tô bán trả góp chỉ 50 triệu đồng.

Chủ đại lý còn tiết lộ: "Từ nay cuối năm, các nhân viên tín dụng ngân hàng phải giải ngân hết lượng tín dụng được giao, chính vì vậy, đây là cơ hội của người vay mua trả góp".

Thực tế, theo tìm hiểu không chỉ chiếc Kia Morning được bán trả góp 50 triệu đồng mà nhiều dòng xe khác cũng được bán trả góp "đồng giá" từ 50 - 70 triệu đồng, như mẫu Lacetti đời 2010 có giá bán hơn 285 triệu đồng cũng có mức giá bán trả góp 50 triệu đồng; chiếc Hyundai SantaFe đời 2010 có mức giá trả góp 70 triệu đồng, giá bán của chiếc xe là hơn 450 triệu đồng; hay chiếc xe Hyundai i10 đời 2009 có mức giá hơn 275 triệu đồng, giá bán trả góp hơn 50 triệu đồng...

Trên thực tế, bán ô tô trả góp đã phát triển mấy năm nay, tuy nhiên mức độ còn khá hạn chế bởi hầu hết các ngân hàng đều chỉ cho người mua vay 70% giá trị xe, còn lại người tiêu dùng trả trước 30%. Tuy nhiên, với các loại xe cũ bán trả góp 50 - 70 triệu đồng nói trên, chi phí tài chính họ phải trả ngay chỉ 15 - gần 20%.

Các đại lý và nhân viên ngân hàng đều thông báo với khách là thời hạn trả góp chỉ trong vòng 2 - 3 năm, mỗi năm phải trả khoản tiền tương ứng. Cụ thể, đối với Kia Morning giá 300 triệu đồng, thời hạn vay 3 năm, mỗi tháng người mua phải trả khoảng 7,5 triệu đồng cho khoản vay hơn 250 triệu đồng còn lại, như vậy sau 3 năm tổng tiền phải trả thực chất của người mua xe là khoảng 320 triệu đồng.

Với các loại xe nhỏ, đại lý xe cho khách trả trong vòng 2 năm với mức phí trả 11 triệu đồng/năm, tính ra, người mua sẽ phải trả thêm 14 triệu đồng cho chiếc xe.

Còn đối với dòng xe giá trị hơn như SantaFe giá 450 triệu đồng, người mua chấp nhận trả 70 triệu đồng sẽ có mức trả lãi thấp hơn rất nhiều so với chọn mua trả trước 50 triệu đồng. Nếu người mua chấp nhận trả góp 70 triệu đồng trước, mỗi tháng sẽ chỉ phải trả lãi 11 triệu đồng cho 3 năm vay. Còn nếu chấp nhận vay trả trước 50 triệu đồng, mỗi tháng phải trả số tiền 12 triệu đồng.

Như vậy, tính ra nếu vay mua trả 70 triệu đồng xe SantaFe, người mua sẽ bị chênh giá thêm khoảng 16 triệu đồng cho 3 năm tài chính vay, tương ứng số tiền trả lãi mỗi tháng hơn 440.000 đồng. Trong khi đó, trả trước 50 triệu đồng, người mua phải trả số tiền hơn 32 triệu đồng/3 năm, tương ứng khoảng 880.000 đồng/tháng.

Theo đại lý xe hơi, các thủ tục vay mua xe cũ thế chấp khá đơn giản bằng ngay chiếc xe đã mua, đồng thời có thêm các giấy tờ tùy thân như chứng minh thư (thẻ căn cước) hay hộ khẩu. Không cần chứng minh thu nhập hay chứng minh tài chính có được từ chiếc xe.

Một điều đáng chú ý là các khoản vay trả góp chủ yếu là ngắn hạn, 2 - 3 năm, với khoảng trả từ 8 đến 12 triệu đồng/tháng, điều này là khá áp lực đối với người mua xe. Trong khi đó, chưa tính vào việc xe qua sử dụng có nguy cơ hỏng học trong quá trình sử dụng, chi phí này do người mua gánh chịu hoàn toàn.

Với 50 triệu đồng hay 70 triệu đồng/chiếc, đây là khoản tiền khá nhỏ mà người mua có thể "rinh" xe về và sử dụng ngay. Tuy nhiên, điều này có thể phát sinh gánh nặng nợ cho chủ xe, đồng thời áp lực trả nợ ngày càng nhiều hơn khi chiếc xe hư hỏng và là con nợ của các ngân hàng, thậm chí tín dụng đen.

Theo Dân trí

bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Hậu World Cup: Vertu, mô tô Z1000, xe hơi… “rầm rộ” thanh lý ở tiệm cầm đồ
bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Ô tô nhập về Việt Nam "nhỏ giọt", xe nội tranh thủ "đấu nhau" giành thị phần
bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Doanh số bán xe trong nước tăng nhẹ, xe nhập giảm rất mạnh
bi day vao the kho o to cu duoc ban tra gop dong gia 50 trieu dong chia se Ô tô Việt "đấu" nhau từng giá, có loại xe chạm đáy, còn 267 triệu đồng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 12:00