Bầu Thắng hồi đáp gợi ý của Bí thư Thăng

09:33 | 25/03/2016

5,513 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nếu như bầu Đức bận chưa thể nhận lời về dạy ở Học viện Cán bộ TP Hồ Chí Minh thì bầu Thắng – ông chủ của Đồng Tâm Group lại tỏ ra rất hào hứng với gợi ý này của Bí thư Thành ủy TP Hồ Chí Minh Đinh La Thăng.
bau thang nghe theo goi y cua bi thu thang
Ông Võ Quốc Thắng (bầu Thắng)

Như PetroTimes đã thông tin, tại buổi làm việc ngày 4/3 với Học viện Cán bộ TP Hồ Chí Minh, sau khi nghe lãnh đạo Học viện báo cáo một cách ngắn gọn, tập trung vào những vấn đề cốt lõi để làm sao thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ TP lần thứ X và Nghị quyết Đại hội Học viện, Bí thư Đinh La Thăng đã nhấn mạnh, nhiệm vụ quan trọng nhất của Học viện Cán bộ TP là đào tạo cán bộ tham gia quản lý doanh nghiệp, quản lý sở ngành, quản lý cấp trên...

Và sau khi nghe các đại biểu phát biểu ý kiến, thảo luận, Bí Thư Đinh La Thăng đã đề nghị Học viên phải rà soát lại chiến lược quy hoạch, phải đưa ra Chiến lược phát triển, tầm nhìn đến 2030. Cùng với đó, phải đổi mới giáo trình đào tạo gắn với thực tế của thành phố và lý luận chung của Đảng. Cần phải mời các doanh nghiệp giỏi đến dạy, thậm chí mời cả bà Mai Kiều Liên, lãnh đạo Hoàng Anh Gia Lai, Võ Quốc Thắng... vào dạy chứ không nhất thiết phải giáo sư, tiến sĩ siêu phàm mới dạy được.

Gợi ý trên của Bí thư Đinh La Thăng lập tức thu hút được sự quan tâm đặc biệt của dư luận xã hội bởi ai cũng biết những cái tên như Mai Kiều Liên, Đoàn Nguyên Đức, Võ Quốc Thắng đều gắn với tên tuổi của các Tập đoàn, Tổng công ty lớn như Vinamilk, Hoàng Anh Gia Lai, Đồng Tâm Group. Việc những doanh nhân này đứng lớp để chia sẻ những “bí kíp thương trường” vì thế sẽ vô cùng ý nghĩa và được nhiều người chờ đợi. Trong khi bầu Đức với lý do bận nên chưa thể nhận lời thì mới đây, trao đổi với báo chí, ông Võ Nguyên Thắng (bầu Thắng) – Chủ tịch HĐQT Đồng Tâm Group lại tỏ ra rất hào hứng và sẵn sàng nghe theo gợi ý của Bí thư Thăng.

Bầu Thắng khẳng định sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm va chạm trong cuộc sống, trên thương trường của mình với các lớp cán bộ để mọi người hiểu hơn về doanh nghiệp. Tuy nhiên, bầu Thắng cũng nhấn mạnh là chỉ chia sẻ chứ không phải “dạy” vì không có phương pháp sư phạm, và chỉ đơn giản là trao đổi vốn sống với nhau.

Ở chiều ngược lại, bầu Thắng cũng cho rằng, việc đứng lớp như vậy cũng là cơ hội để vị đại gia này học hỏi thêm vì chắc chắn, những người trong lớp sẽ có chỗ đáng để học.

“Phương châm của tôi là sẵn sàng chia sẻ và sẵn sàng học hỏi bất cứ ai mà tôi thấy cần phải học” - ông Võ Quốc Thắng nói.

Được biết, đây không phải lần đầu bầu Thắng được gợi ý đứng lớp mà trước đó, vị doanh nhân này đã có lần nhận lời mời của một số trường đại học để đến nói chuyện, chia sẻ kinh nghiệm trước đám đông sinh viên.

Bảo Quân

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 12:45