Bầu Đức đầu tư trồng thêm cây dược liệu

17:37 | 11/08/2018

791 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bên cạnh cây công nghiệp, ăn trái, gia vị..., Bầu Đức sẽ trồng thêm cây dược liệu nhiệt đới.

Tại buổi lễ công bố hợp tác chiến lược giữa Công ty Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) và Công ty ôtô Trường Hải (Thaco), Chủ tịch Tập đoàn HAGL Đoàn Nguyên Đức tiết lộ, chiến lược phát triển dài hạn của doanh nghiệp sẽ xuất hiện thêm một nhóm cây mới. Đó là cây dược liệu nhiệt đới có giá trị kinh tế cao.

Bầu Đức cho biết, công ty sẽ đầu tư trồng 5.000 ha cây dược liệu phục vụ chiết xuất và chế biến nguyên liệu. Sản phẩm này sẽ cung ứng cho các công ty dược liệu, sản xuất các loại thực phẩm chức năng và thức uống. Đây là mảng miếng hoàn toàn mới trong cơ cấu danh mục cây trồng của Hoàng Anh Gia Lai.

Ở nhóm cây ăn trái, từ 12.000 ha hiện nay, trong 2 năm 2019 và 2020 sẽ tăng lên thành 30.000 ha với những cây chiến lược như chuối, thanh long, bưởi da xanh... Trong đó, chuối có diện tích 10.000 ha, thanh long 3.000 ha, xoài 4.500 ha, mít 4.000 ha, bưởi da xanh 3.000 ha, nhãn 1.000 ha, bơ 500 ha và các loại cây khác như cam, quýt, sầu riêng...

Ở nhóm cây công nghiệp (cao su), doanh nghiệp duy trì chăm sóc và khai thác mủ trên diện tích khoảng 40.000 ha. Tuy hiện tại giá mủ cao su thấp nhưng vẫn kỳ vọng chu kỳ tăng giá trở lại, ngoài ra khi cây cao su đạt độ tuổi từ 15 năm trở lên thì có thể khai thác gỗ mang lại giá trị kinh tế rất cao. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng dừng khai thác mảng cọ dầu để dồn lực cho mảng cây ăn trái đang có thị trường tiêu thụ tốt.

Ông Đức kỳ vọng, cùng với đối tác chiến lược toàn diện là Thaco, Công ty Nông nghiệp quốc tế HAGL tham vọng trở thành một tập đoàn nông nghiệp hàng đầu Việt Nam nói riêng và trong khu vực Đông Nam Á nói chung.

Các chuyên gia đánh giá, với sự xuất hiện của Thaco, một doanh nghiệp có thế mạnh về quản trị, số hóa và cơ giới hóa trong sản xuất, sẽ không có gì lạ nếu công ty nông nghiệp của Bầu Đức xuất hiện thêm những mảng miếng đầu tư mới.

Tính đến tháng 8/2018, Thaco và nhóm cổ đông của Thaco sở hữu 35% HNG với tổng số vốn đầu tư hơn 3.800 tỷ đồng. Từ tháng 3/2018, ông Trần Bá Dương đã ứng cho Công ty Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh Gia Lai các khoản tiền để phát triển thêm diện tích trồng cây ăn trái và thanh toán các khoản nợ đến hạn là 1.577 tỷ đồng. Đến ngày 3/8/2018, Thaco đã ký kết Thỏa thuận hợp tác chiến lược với HAGL để đầu tư vào 2 công ty của Bầu Đức.

Hiện quỹ đất hơn 80.000 ha của HAGL nằm tại khu tam giác Tây Nguyên Việt Nam, Nam Lào, và Đông Bắc Campuchia. Quỹ đất thuộc vùng khí hậu nhiệt đới, nguồn nước đầy đủ nhờ gần các dòng sông, nguồn lao động dồi dào trở thành lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.

Theo VnExpress.net

bau duc dau tu trong them cay duoc lieuVì sao Chủ tịch Thaco rót tỷ USD vào Hoàng Anh Gia Lai?
bau duc dau tu trong them cay duoc lieuBầu Đức và tỷ phú đô la kể lại nhân duyên cuộc “hôn nhân tỷ đô”
bau duc dau tu trong them cay duoc lieuThaco sẽ đầu tư hàng chục ngàn tỷ vào các công ty của bầu Đức

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 07:45