Bắt giữ hàng trăm nghìn khẩu trang giả tại Công ty Nam Anh

09:46 | 31/07/2020

11,312 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kiểm tra đột xuất Công ty TNHH sản xuất và thương mại thiết bị Nam Anh, lực lượng quản lý thị trường (QLTT) đã bắt, thu giữ hàng trăm nghìn khẩu trang giả mạo. Đáng nói là doanh nghiệp này đạt chuẩn về công nghệ với hàng chục loại sản phẩm khẩu trang khác nhau. 

Nắm bắt thông tin có doanh nghiệp sản xuất khẩu trang giả số lượng lớn, Tổng cục Quản lý thị trường đã tổ chức theo dõi, mật phục gần 10 ngày. Thời cơ chín mùi, Tổng cục QLTT đã chỉ đạo Cục Nghiệp vụ, Tổ công tác 368 và Cục QLTT TP Hồ Chí Minh kiểm tra đột xuất, phát hiện và thu giữ tại chỗ hàng trăm nghìn khẩu trang 3M giả tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại thiết bị Nam Anh.

bat giu hang tram nghin khau trang gia tai cong ty nam anh
Dây chuyền sản xuất khẩu trang khá hiện đại tại Công ty Nam Anh.

Công ty TNHH thương mại Nam Anh có trụ sở tại số 8-8A đường Lê Lăng, phường Phú Thọ Hòa, quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh. Có website giới thiệu là khautrangnamanh.com. Trên website này, công ty Nam Anh cũng tự giới thiệu là đơn vị hàng đầu Việt Nam chuyên sản xuất, phân phối khẩu trang y tế cho thị trường trong và ngoài nước. Với công nghệ nhập khẩu từ Nhật Bản công ty đã được Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3 cấp chứng nhận tiêu chuẩn về sản phẩm, với hơn 8 loại sản phẩm khẩu trang cho cả người lớn và trẻ em.

Tuy nhiên, khi Tổng cục quản lý thị trường kiểm tra đột xuất thì phát hiện và xác định được hàng trăm thùng hàng tại công ty này chứa các sản phẩm khẩu trang có nhãn hiệu 3M nhưng là sản phẩm giả mạo nhãn hiệu khẩu trang 3M Company của Mỹ.

Cơ quan chứng năng đánh giá, đây là vụ xâm phạm sở hữu trí tuệ lớn nhất từ đầu năm đến nay về mặt hàng khẩu trang đã được bảo hộ tại Việt Nam. Được biết, toàn bộ số khẩu trang này sẽ được đưa ra thị trường toàn quốc tiêu thụ. Và trong thời điểm dịch Covid-19 đang quay trở lại Việt Nam, thì việc người dân có thể sử dụng phải các loại khẩu trang giả, không đảm bảo về chất lượng như thế này có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng trong việc phòng, tránh dịch bệnh.

bat giu hang tram nghin khau trang gia tai cong ty nam anh
Hàng trăm nghìn khẩu trang giả tại Công ty Nam Anh chờ xuất xưởng.

Hiện nay đã kiểm đếm, niêm phong xong, tổng số khẩu trang giả là 151.000 chiếc. Lực lượng QLTT sẽ tiếp tục hoàn thiện hồ sơ chuyển sang cơ quan điều tra truy tố doanh nghiệp này theo luật định.

Tùng Dương

bat giu hang tram nghin khau trang gia tai cong ty nam anh

Mỹ có 4 triệu ca mắc Covid-19, ông Trump khuyên người dân đeo khẩu trang
bat giu hang tram nghin khau trang gia tai cong ty nam anh

Giữa mùa dịch, dân Ấn Độ vẫn "phát sốt" với khẩu trang nạm kim cương
bat giu hang tram nghin khau trang gia tai cong ty nam anh

Việt Nam tặng Pháp hơn 250.000 khẩu trang
bat giu hang tram nghin khau trang gia tai cong ty nam anh

Quản lý thị trường kiểm tra hơn 8.000 cơ sở kinh doanh thiết bị y tế

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼150K 74,250 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼150K 74,150 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,102.20 16,264.85 16,786.62
CAD 18,091.42 18,274.16 18,860.38
CHF 27,099.52 27,373.26 28,251.38
CNY 3,435.97 3,470.68 3,582.55
DKK - 3,580.88 3,718.00
EUR 26,507.58 26,775.33 27,960.99
GBP 30,864.41 31,176.18 32,176.30
HKD 3,163.87 3,195.83 3,298.35
INR - 304.33 316.49
JPY 158.70 160.31 167.97
KRW 15.97 17.74 19.35
KWD - 82,302.93 85,593.16
MYR - 5,261.20 5,375.94
NOK - 2,266.72 2,362.95
RUB - 262.03 290.07
SAR - 6,759.09 7,029.30
SEK - 2,289.20 2,386.39
SGD 18,201.74 18,385.59 18,975.40
THB 605.28 672.53 698.28
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,272 16,372 16,822
CAD 18,294 18,394 18,944
CHF 27,337 27,442 28,242
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,737 26,772 28,032
GBP 31,276 31,326 32,286
HKD 3,169 3,184 3,319
JPY 160.12 160.12 168.07
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,842 14,892 15,409
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,212 18,312 19,042
THB 631.41 675.75 699.41
USD #25,135 25,135 25,475
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 09:00