Giữa mùa dịch, dân Ấn Độ vẫn "phát sốt" với khẩu trang nạm kim cương

13:41 | 13/07/2020

240 lượt xem
|
Dù mới ra mắt chưa đầy một tuần song chiếc khẩu trang làm từ vàng ròng nạm kim cương đã thu hút sự chú ý của nhiều người ở thành phố Surat, Ấn Độ.
giua mua dich dan an do van phat sot voi khau trang nam kim cuong
Mới đây, chiếc khẩu trang làm từ vàng ròng có giá hơn 4.000 USD của một doanh nhân Ấn Độ nhận được nhiều sự chú ý. Ảnh: Reuters

Các sản phẩm đặc biệt này, đều là khẩu trang có chứng nhận xếp loại N95 với 3 lớp bảo vệ, bên ngoài đính kim cương tự nhiên hoặc nhân tạo, hiện đang là cơn sốt mới nhất của thị trường Covid-19.

Ông Dipak Choksi, chủ cửa hàng chia sẻ, ý tưởng đính đá quý lên khẩu trang xuất phát từ nhu cầu khẩu trang ngày càng tăng của người dân. Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 lây lan mạnh như hiện nay, thì chiếc khẩu trang sẽ dần trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày.

“Mọi người được yêu cầu đeo khẩu trang trong thời gian tới. Để làm ra những chiếc khẩu trang này, chúng tôi đã sử dụng vàng và kim cương. Mặt nạ bằng vàng và kim cương nhân tạo có giá khoảng 1.995 USD. Mặt nạ được làm bằng vàng và kim cương thật có giá khoảng 5.322 USD”.

giua mua dich dan an do van phat sot voi khau trang nam kim cuong
Những chiếc khẩu trang đính kim cương được bày bán có giá từ gần 2.000 đến hơn 5.000 USD. Ảnh: ANI

Một chiếc khẩu trang có thể được đính từ 150 đến 400 viên kim cương tùy theo nhu cầu của khách hàng, chủ cửa hàng trang sức Choksi cho biết.

Tại một cửa hàng trang sức khác, ông chủ Nainesh Pachchigar chia sẻ, thách thức lớn nhất là phải liên tục đổi mới thiết kế để làm hài lòng những khách hàng khó tính nhất. Ông cũng cảnh báo rằng rất khó để gắn kim cương lên khẩu trang N95 và phải có cách bảo quản đặc biệt để đảm bảo không làm hư hỏng khi vệ sinh để tái sử dụng.

giua mua dich dan an do van phat sot voi khau trang nam kim cuong
Khách hàng nườm nượp đến các cửa hàng kim hoàn tìm kiếm những mẫu khẩu trang có 1-0-2. Ảnh: ANI

Cửa hàng của ông Pachchigar cho biết, công ty của ông sử dụng kim cương nhân tạo để thiết kế khẩu trang, mang lại hiệu quả về mặt chi phí, rẻ hơn 60% so với kim cương thật - chỉ từ 800 USD đến 1.300 USD.

Thành phố Surat, thuộc tiểu bang Gujarat của Ấn Độ nổi tiếng với ngành công nghiệp kim cương, chiếm tới 90% hoạt động cắt và đánh bóng kim cương thô trên toàn thế giới. Chủ tịch hiệp hội kim hoàn Surat - ông Salim Daginawala cho biết, đại dịch Covid-19 và giá vàng tăng cao đã thu hẹp 20% hoạt động kinh doanh trang sức. Những người thợ kim hoàn vì thế mà phải đưa ra các ý tưởng độc đáo để thu hút khách hàng.

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 17/11/2025 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
NL 99.99 13,960 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,960 ▼20K
Trang sức 99.9 14,220 ▼20K 14,950 ▲10K
Trang sức 99.99 14,230 ▼20K 14,960 ▲10K
Cập nhật: 17/11/2025 18:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16655 16924 17498
CAD 18259 18535 19150
CHF 32515 32899 33545
CNY 0 3470 3830
EUR 29945 30218 31241
GBP 33896 34285 35217
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14633 15215
SGD 19704 19985 20510
THB 728 791 844
USD (1,2) 26092 0 0
USD (5,10,20) 26134 0 0
USD (50,100) 26162 26182 26376
Cập nhật: 17/11/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 17/11/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 17/11/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26144 26144 26376
AUD 16831 16931 17856
CAD 18436 18536 19547
CHF 32768 32798 34384
CNY 0 3672.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30124 30154 31877
GBP 34188 34238 35999
HKD 0 3390 0
JPY 166.78 167.28 177.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14741 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19862 19992 20720
THB 0 757.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 17/11/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,177 26,227 26,376
USD20 26,177 26,227 26,376
USD1 26,177 26,227 26,376
AUD 16,889 16,989 18,099
EUR 30,276 30,276 31,380
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 19,945 20,095 20,653
JPY 167.32 168.82 173.38
GBP 34,238 34,388 35,154
XAU 14,848,000 0 15,052,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 18:45