Bảo hiểm PVI tiếp tục ghi danh trên bản đồ giải thưởng khu vực

13:56 | 01/08/2024

2,622 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bảo hiểm PVI xuất sắc giành giải thưởng Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tốt nhất Việt Nam (Best General Insurer) theo xếp hạng của Giải thưởng Country Awards for Excellence 2024.

Tạp chí Bảo hiểm Châu Á vừa công bố các hạng mục quan trọng trong Giải thưởng Country Awards for Excellence 2024, trong đó Bảo hiểm PVI xuất sắc giành giải thưởng Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tốt nhất Việt Nam (Best General Insurer). Đây là sự kiện uy tín và quan trọng, được tổ chức hàng năm bởi Tạp chí Bảo hiểm Châu Á, một tạp chí chuyên ngành hàng đầu trong lĩnh vực bảo hiểm. Giải thưởng này khẳng định vị thế của Bảo hiểm PVI - doanh nghiệp dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam, sánh vai với các công ty lớn mạnh cùng ngành trong khu vực.

Bảo hiểm PVI tiếp tục ghi danh trên bản đồ giải thưởng khu vực

Country Awards for Excellence 2024 được trao thường niên nhằm vinh danh những công ty bảo hiểm, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm hoạt động tốt nhất trên thị trường tại mỗi quốc gia thuộc Châu Á – Thái Bình Dương, những doanh nghiệp xuất sắc, có các thành tựu nổi bật, sáng kiến kinh doanh mới mẻ, mang lại giá trị bền vững cho khách hàng và góp phần cho sự phát triển chung của thị trường bảo hiểm khu vực trong năm 2024. Các tiêu chí đánh giá bao gồm: tăng trưởng doanh thu, ra mắt sản phẩm và dịch vụ mới, hỗ trợ khách hàng và đối tác phân phối, quản lý rủi ro và giải quyết yêu cầu bồi thường.

Bảo hiểm PVI tiếp tục ghi danh trên bản đồ giải thưởng khu vực
Trụ sở Bảo hiểm PVI

Bên cạnh xếp hạng năng lực tài chính quốc tế A- (xuất sắc) từ AM Best, Bảo hiểm PVI liên tiếp nhận được các giải thưởng uy tín trong nước và ngoài nước như: Doanh nghiệp bảo hiểm kỹ thuật số tốt nhất Việt nam 2023 từ Tạp chí Bảo hiểm Châu Á; doanh nghiệp duy nhất của Việt Nam được vinh danh trong danh sách giải thưởng “International Finance Insurance Awards” từ tạp chí Tài chính Quốc tế International Finance Magazine (IFM) của Vương quốc Anh hạng mục “Doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất 2023”; dẫn dầu danh sách Top 10 công ty bảo hiểm phi nhân thọ uy tín Việt Nam 2024 do Việt Nam Report bình chọn...

Cùng với kết quả kinh doanh vượt trội, chuỗi giải thưởng này tiếp tục khẳng định sự phát triển mạnh mẽ trong việc cung cấp giải pháp, dịch vụ bảo hiểm an toàn của Bảo hiểm PVI không chỉ tại Việt Nam mà cả trên thị trường quốc tế.

Hải Anh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • cho-vay-xnk
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,800 ▲800K 79,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 77,800 ▲800K 79,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 77,800 ▲800K 79,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,750 ▲50K 76,600 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 75,650 ▲50K 76,500 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 77,800 ▲800K 79,800 ▲800K
Cập nhật: 01/08/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 76.400 ▲400K 77.640 ▲350K
TPHCM - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Hà Nội - PNJ 76.400 ▲400K 77.640 ▲350K
Hà Nội - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 76.400 ▲400K 77.640 ▲350K
Đà Nẵng - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Miền Tây - PNJ 76.400 ▲400K 77.640 ▲350K
Miền Tây - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 76.400 ▲400K 77.640 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 76.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 76.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 76.200 ▲300K 77.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 76.120 ▲300K 76.920 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 75.330 ▲300K 76.330 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.130 ▲270K 70.630 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 56.500 ▲220K 57.900 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.110 ▲200K 52.510 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 48.800 ▲190K 50.200 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 45.720 ▲180K 47.120 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 43.800 ▲180K 45.200 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.630 ▲120K 29.030 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.160 ▲100K 25.560 ▲100K
Cập nhật: 01/08/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,525 ▲30K 7,720 ▲30K
Trang sức 99.9 7,515 ▲30K 7,710 ▲30K
NL 99.99 7,530 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,530 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,630 ▲30K 7,760 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,630 ▲30K 7,760 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,630 ▲30K 7,760 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,800 ▲100K 7,980 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 7,800 ▲100K 7,980 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 7,800 ▲100K 7,980 ▲80K
Cập nhật: 01/08/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,800 ▲800K 79,800 ▲800K
SJC 5c 77,800 ▲800K 79,820 ▲800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,800 ▲800K 79,830 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 76,200 ▲250K 77,550 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 76,200 ▲250K 77,650 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 76,050 ▲250K 77,050 ▲250K
Nữ Trang 99% 74,287 ▲247K 76,287 ▲247K
Nữ Trang 68% 50,049 ▲170K 52,549 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 29,783 ▲104K 32,283 ▲104K
Cập nhật: 01/08/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,053.05 16,215.20 16,735.57
CAD 17,806.55 17,986.41 18,563.63
CHF 28,024.92 28,308.00 29,216.46
CNY 3,417.67 3,452.19 3,563.52
DKK - 3,594.13 3,731.80
EUR 26,623.96 26,892.89 28,084.09
GBP 31,592.30 31,911.41 32,935.51
HKD 3,147.48 3,179.27 3,281.30
INR - 300.65 312.67
JPY 163.61 165.27 173.17
KRW 15.99 17.76 19.38
KWD - 82,382.71 85,677.15
MYR - 5,485.80 5,605.51
NOK - 2,265.85 2,362.08
RUB - 278.69 308.52
SAR - 6,706.03 6,974.20
SEK - 2,309.45 2,407.52
SGD 18,409.12 18,595.07 19,191.82
THB 628.00 697.78 724.51
USD 25,030.00 25,060.00 25,400.00
Cập nhật: 01/08/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,040.00 25,360.00
EUR 26,769.00 26,877.00 28,003.00
GBP 31,720.00 31,911.00 32,903.00
HKD 3,162.00 3,175.00 3,280.00
CHF 28,179.00 28,292.00 29,204.00
JPY 164.35 165.01 172.59
AUD 16,151.00 16,216.00 16,720.00
SGD 18,522.00 18,596.00 19,162.00
THB 692.00 695.00 725.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,529.00
NZD 14,755.00 15,260.00
KRW 17.69 19.36
Cập nhật: 01/08/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25040 25040 25400
AUD 16260 16310 16812
CAD 18046 18096 18547
CHF 28508 28558 29111
CNY 0 3447.9 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 26998 27048 27751
GBP 32024 32074 32727
HKD 0 3265 0
JPY 166.1 166.6 171.11
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.9585 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14802 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18653 18703 19255
THB 0 668.2 0
TWD 0 780 0
XAU 7780000 7780000 7980000
XBJ 7150000 7150000 7610000
Cập nhật: 01/08/2024 16:00