Bảo hiểm PVI nhanh chóng tạm ứng bồi thường bảo hiểm cho vụ tai nạn ô tô tại Lạng Sơn

17:27 | 01/11/2023

9,847 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng ngày 1/11/2023, tại trụ sở Bảo hiểm PVI Quảng Ninh, Bảo hiểm PVI đã làm thủ tục chi tạm ứng số tiền 45 triệu đồng/1 người tử vong cho đại diện Công ty CPTM dịch vụ Xuân Lộc Quảng Ninh (chủ xe).

Vào hồi 2 giờ 10 phút ngày 31/10, tại dốc Rừng Cấm, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn đoạn km70+800 trên Quốc lộ 1A, đã xảy ra vụ tai nạn xe chở khách 16 chỗ BKS 14B-036.57 đâm vào đuôi xe sơmi rơ-mooc chở xi măng hỏng máy dừng bên phải đường theo chiều Lạng Sơn - Hà Nội.

Sau va chạm, xe 16 chỗ tiếp tục đâm vào xe chở container đi ngược chiều làn bên trái. Hậu quả làm 4 người tử vong tại chỗ, 1 người tử vong tại bệnh viện, 9 người được đưa đi cấp cứu; 3 xe ô tô hư hỏng nặng.

Bảo hiểm PVI nhanh chóng tạm ứng bồi thường bảo hiểm cho vụ tai nạn ô tô tại Lạng Sơn
Bảo hiểm PVI nhanh chóng thực hiện công tác tạm ứng chi trả bồi thường sau vụ tai nạn thương tâm tại Lạng Sơn

Ngay sau khi nhận được thông tin, Bảo hiểm PVI đã chủ động kiểm tra trên hệ thống và xác định xe ô tô 14B-036.57 có có tham gia bảo hiểm bắt buộc Trách nhiệm dân sự của chủ xe tại Bảo hiểm PVI Quảng Ninh, thời hạn bảo hiểm từ ngày 13/09/2023 đến 13/09/2024.

Xác định thông tin, Bảo hiểm PVI đã cử cán bộ đến hiện trường, phối hợp với chủ xe, chính quyền địa phương để hỗ trợ, động viên chia sẻ mất mát cùng gia đình người không may bị tai nạn và thực hiện hồ sơ tạm ứng bồi thường. Trong sáng ngày 1/11/2023, tại trụ sở Bảo hiểm PVI Quảng Ninh, Bảo hiểm PVI đã làm thủ tục chi tạm ứng số tiền 45 triệu đồng/1 người tử vong cho đại diện Công ty CPTM dịch vụ Xuân Lộc Quảng Ninh (chủ xe).

Bảo hiểm PVI sẽ tiếp tục phối hợp với đại diện chủ xe để xác định mức độ thương tật để tiến hành tạm ứng bồi thường đối với các nạn nhân bị thương trong thời gian sớm nhất.

Tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe là hành trang không thể thiếu khi sử dụng phương tiện tham gia giao thông. Theo quy định của Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người là 150 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn và đối với tài sản là 100 triệu đồng/vụ.

Hải Anh

Bảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiBảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
COP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVICOP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVI
Khởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVIKhởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI
Bảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt NamBảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt Nam
Bảo hiểm PVI chia sẻ mất mát với các gia đình nạn nhân vụ cháy chung cư mini Khương HạBảo hiểm PVI chia sẻ mất mát với các gia đình nạn nhân vụ cháy chung cư mini Khương Hạ
Bảo hiểm PVI - doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất lần thứ 3 liên tiếp xuất sắc lọt Top 50 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt NamBảo hiểm PVI - doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất lần thứ 3 liên tiếp xuất sắc lọt Top 50 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam
Bảo hiểm PVI khẳng định vị thế số 1 thị trườngBảo hiểm PVI khẳng định vị thế số 1 thị trường

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 19:00