Bảo hiểm PVI nhanh chóng tạm ứng bồi thường bảo hiểm cho vụ tai nạn ô tô tại Lạng Sơn

17:27 | 01/11/2023

10,963 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sáng ngày 1/11/2023, tại trụ sở Bảo hiểm PVI Quảng Ninh, Bảo hiểm PVI đã làm thủ tục chi tạm ứng số tiền 45 triệu đồng/1 người tử vong cho đại diện Công ty CPTM dịch vụ Xuân Lộc Quảng Ninh (chủ xe).

Vào hồi 2 giờ 10 phút ngày 31/10, tại dốc Rừng Cấm, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn đoạn km70+800 trên Quốc lộ 1A, đã xảy ra vụ tai nạn xe chở khách 16 chỗ BKS 14B-036.57 đâm vào đuôi xe sơmi rơ-mooc chở xi măng hỏng máy dừng bên phải đường theo chiều Lạng Sơn - Hà Nội.

Sau va chạm, xe 16 chỗ tiếp tục đâm vào xe chở container đi ngược chiều làn bên trái. Hậu quả làm 4 người tử vong tại chỗ, 1 người tử vong tại bệnh viện, 9 người được đưa đi cấp cứu; 3 xe ô tô hư hỏng nặng.

Bảo hiểm PVI nhanh chóng tạm ứng bồi thường bảo hiểm cho vụ tai nạn ô tô tại Lạng Sơn
Bảo hiểm PVI nhanh chóng thực hiện công tác tạm ứng chi trả bồi thường sau vụ tai nạn thương tâm tại Lạng Sơn

Ngay sau khi nhận được thông tin, Bảo hiểm PVI đã chủ động kiểm tra trên hệ thống và xác định xe ô tô 14B-036.57 có có tham gia bảo hiểm bắt buộc Trách nhiệm dân sự của chủ xe tại Bảo hiểm PVI Quảng Ninh, thời hạn bảo hiểm từ ngày 13/09/2023 đến 13/09/2024.

Xác định thông tin, Bảo hiểm PVI đã cử cán bộ đến hiện trường, phối hợp với chủ xe, chính quyền địa phương để hỗ trợ, động viên chia sẻ mất mát cùng gia đình người không may bị tai nạn và thực hiện hồ sơ tạm ứng bồi thường. Trong sáng ngày 1/11/2023, tại trụ sở Bảo hiểm PVI Quảng Ninh, Bảo hiểm PVI đã làm thủ tục chi tạm ứng số tiền 45 triệu đồng/1 người tử vong cho đại diện Công ty CPTM dịch vụ Xuân Lộc Quảng Ninh (chủ xe).

Bảo hiểm PVI sẽ tiếp tục phối hợp với đại diện chủ xe để xác định mức độ thương tật để tiến hành tạm ứng bồi thường đối với các nạn nhân bị thương trong thời gian sớm nhất.

Tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe là hành trang không thể thiếu khi sử dụng phương tiện tham gia giao thông. Theo quy định của Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người là 150 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn và đối với tài sản là 100 triệu đồng/vụ.

Hải Anh

Bảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiBảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
COP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVICOP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVI
Khởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVIKhởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI
Bảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt NamBảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt Nam
Bảo hiểm PVI chia sẻ mất mát với các gia đình nạn nhân vụ cháy chung cư mini Khương HạBảo hiểm PVI chia sẻ mất mát với các gia đình nạn nhân vụ cháy chung cư mini Khương Hạ
Bảo hiểm PVI - doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất lần thứ 3 liên tiếp xuất sắc lọt Top 50 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt NamBảo hiểm PVI - doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất lần thứ 3 liên tiếp xuất sắc lọt Top 50 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam
Bảo hiểm PVI khẳng định vị thế số 1 thị trườngBảo hiểm PVI khẳng định vị thế số 1 thị trường

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 16/11/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▼50K 15,050 ▼50K
NL 99.99 13,980 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980 ▼150K
Trang sức 99.9 14,240 ▼150K 14,940 ▼50K
Trang sức 99.99 14,250 ▼150K 14,950 ▼50K
Cập nhật: 16/11/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 16/11/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 16/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 16/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 16/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 16/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/11/2025 13:00