Bảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt Nam

17:27 | 25/08/2023

21,790 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sau thành công khi thắng thầu ở một loạt hợp đồng bảo hiểm trong các dự án trọng điểm như Dự án Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành, dự án xây nhà ga T3, sân bay quốc tế Nội Bài với Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, Dự án nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I với Tập đoàn điện lực Việt Nam… Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) tiếp tục khẳng định vị thế khi triển khai ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện về việc tham gia bảo hiểm cho các nhà máy điện của Tập Đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam) với Chi nhánh Phát điện Dầu khí (PVPGB) của Tập đoàn. Sự kiện diễn ra trong Hội nghị dịch vụ dầu khí năm 2023 do Petrovietnam tổ chức tại Hà nội ngày 25/8/2023.
Bảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt Nam
Ông Hồ Công Kỳ (trái)- Giám đốc Chi nhánh Phát điện Dầu khí và ông Phạm Anh Đức – Tổng Giám đốc Bảo hiểm PVI thực hiện ký kết thỏa thuận với sự chứng kiến của ông Lê Mạnh Hùng - Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, ông Nguyễn Xuân Hòa – Tổng giám đốc PVI Holdings và Ban Lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

Ảnh hưởng của cam kết toàn cầu tại Hội Nghị COP 26 về việc giảm phát rác thải, thị trường bảo hiểm điện than thế giới gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian vừa qua khi năng lực nhận tái bảo hiểm của thị trường giảm sút mạnh do hầu hết các nhà tái bảo hiểm rút lui khỏi thị trường chỉ còn lại một số ít nhà tái bảo hiểm có uy tín duy trì kinh doanh trong lĩnh vực này. Hậu quả dẫn đến các dự án điện than gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm chương trình bảo hiểm có phạm vi bảo hiểm phù hợp, chi phí bảo hiểm hợp lý với các nhà nhận tái bảo hiểm có uy tín nhằm đảm bảo khả năng thu hồi bồi thường nếu có tổn thất lớn xảy ra.

Vì vậy, Thỏa thuận này có ý nghĩa lớn đối với hai bên trong việc phối hợp tìm kiếm thị trường uy tín, thu xếp các chương trình bảo hiểm tổng thể cho chuỗi các nhà máy điện than của Petrovietnam như: Bảo hiểm tài sản, Bảo hiểm xây dựng/lắp đặt, Bảo hiểm vận chuyển trang thiết bị; Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh và/hoặc Bảo hiểm sản lượng điện; Bảo hiểm trách nhiệm; Bảo hiểm trách nhiệm người sử dụng lao động; Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ bảo hiểm khác khi PVPGB có nhu cầu.

Với năng lực và kinh nghiệm của nhà Bảo hiểm dẫn đầu thị trường, Bảo hiểm PVI cam kết sẽ cung cấp đầy đủ và có giá trị các dịch vụ tư vấn, quản lý rủi ro và các chương trình bảo hiểm tốt nhất, với điều kiện, điều khoản và phí bảo hiểm cạnh tranh dựa trên những hoạt động của PVPGB, trên cơ sở an toàn hiệu quả và tối ưu chi phí, phù hợp thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật Việt Nam. Bên cạnh đó, Bảo hiểm PVI cũng sẽ hỗ trợ PVPGB đào tạo cán bộ bảo hiểm và quản lý rủi ro, cung cấp những thông tin về tình hình thị trường bảo hiểm điện than quốc tế, các phân tích chuyên môn trong lĩnh vực bảo hiểm để cùng PVPGB đưa ra các quyết định về bảo hiểm tốt nhất cho tài sản và con người của PVPGB.

Hải Anh

Bamboo Airways, Bảo hiểm PVI và Chubb Việt Nam hợp tác phát triển toàn diện sản phẩm bảo hiểm du lịch BambooCAREBamboo Airways, Bảo hiểm PVI và Chubb Việt Nam hợp tác phát triển toàn diện sản phẩm bảo hiểm du lịch BambooCARE
Tổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiTổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
Khởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVIKhởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI
Doanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồngDoanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồng
Bảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiBảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
COP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVICOP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVI

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,940 ▲100K 15,140 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 14,940 ▲100K 15,140 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 14,940 ▲100K 15,140 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,840 ▲140K 15,140 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,840 ▲140K 15,140 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,840 ▲140K 15,140 ▲140K
NL 99.99 14,200 ▲140K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,200 ▲140K
Trang sức 99.9 14,430 ▲140K 15,030 ▲140K
Trang sức 99.99 14,440 ▲140K 15,040 ▲140K
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,504 ▲20K 15,242 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,504 ▲20K 15,243 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,504 ▲20K 1,524 ▲20K
Cập nhật: 25/11/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16490 16758 17341
CAD 18162 18438 19056
CHF 31982 32364 33014
CNY 0 3470 3830
EUR 29762 30034 31060
GBP 33726 34115 35049
HKD 0 3259 3461
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14469 15053
SGD 19666 19947 20469
THB 729 792 845
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26403
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,002 30,026 31,165
JPY 165.38 165.68 172.62
GBP 34,197 34,290 35,098
AUD 16,814 16,875 17,313
CAD 18,398 18,457 18,982
CHF 32,333 32,434 33,108
SGD 19,853 19,915 20,536
CNY - 3,666 3,764
HKD 3,340 3,350 3,432
KRW 16.59 17.3 18.57
THB 779.85 789.48 839.79
NZD 14,536 14,671 15,015
SEK - 2,722 2,802
DKK - 4,013 4,129
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,982.86 - 6,715.51
TWD 760 - 915.02
SAR - 6,934.15 7,258.5
KWD - 83,749 88,559
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,181 26,401
EUR 29,755 29,874 31,004
GBP 33,885 34,021 34,988
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,009 32,138 33,025
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,674 16,741 17,277
SGD 19,803 19,883 20,420
THB 790 793 828
CAD 18,358 18,432 18,965
NZD 14,525 15,032
KRW 17.18 18.76
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16698 16798 17734
CAD 18346 18446 19457
CHF 32230 32260 33846
CNY 0 3678.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29948 29978 31709
GBP 34089 34139 35892
HKD 0 3390 0
JPY 164.82 165.32 175.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14614 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19838 19968 20700
THB 0 759.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14800000 14800000 15900000
SBJ 13000000 13000000 15900000
Cập nhật: 25/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,401
USD20 26,190 26,240 26,401
USD1 26,190 26,240 26,401
AUD 16,726 16,826 17,942
EUR 30,059 30,059 31,171
CAD 18,299 18,399 19,706
SGD 19,861 20,011 20,574
JPY 165.28 166.78 172
GBP 34,116 34,266 35,047
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 09:00