Bảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt Nam

17:27 | 25/08/2023

21,778 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau thành công khi thắng thầu ở một loạt hợp đồng bảo hiểm trong các dự án trọng điểm như Dự án Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành, dự án xây nhà ga T3, sân bay quốc tế Nội Bài với Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, Dự án nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I với Tập đoàn điện lực Việt Nam… Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) tiếp tục khẳng định vị thế khi triển khai ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện về việc tham gia bảo hiểm cho các nhà máy điện của Tập Đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam) với Chi nhánh Phát điện Dầu khí (PVPGB) của Tập đoàn. Sự kiện diễn ra trong Hội nghị dịch vụ dầu khí năm 2023 do Petrovietnam tổ chức tại Hà nội ngày 25/8/2023.
Bảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt Nam
Ông Hồ Công Kỳ (trái)- Giám đốc Chi nhánh Phát điện Dầu khí và ông Phạm Anh Đức – Tổng Giám đốc Bảo hiểm PVI thực hiện ký kết thỏa thuận với sự chứng kiến của ông Lê Mạnh Hùng - Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, ông Nguyễn Xuân Hòa – Tổng giám đốc PVI Holdings và Ban Lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

Ảnh hưởng của cam kết toàn cầu tại Hội Nghị COP 26 về việc giảm phát rác thải, thị trường bảo hiểm điện than thế giới gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian vừa qua khi năng lực nhận tái bảo hiểm của thị trường giảm sút mạnh do hầu hết các nhà tái bảo hiểm rút lui khỏi thị trường chỉ còn lại một số ít nhà tái bảo hiểm có uy tín duy trì kinh doanh trong lĩnh vực này. Hậu quả dẫn đến các dự án điện than gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm chương trình bảo hiểm có phạm vi bảo hiểm phù hợp, chi phí bảo hiểm hợp lý với các nhà nhận tái bảo hiểm có uy tín nhằm đảm bảo khả năng thu hồi bồi thường nếu có tổn thất lớn xảy ra.

Vì vậy, Thỏa thuận này có ý nghĩa lớn đối với hai bên trong việc phối hợp tìm kiếm thị trường uy tín, thu xếp các chương trình bảo hiểm tổng thể cho chuỗi các nhà máy điện than của Petrovietnam như: Bảo hiểm tài sản, Bảo hiểm xây dựng/lắp đặt, Bảo hiểm vận chuyển trang thiết bị; Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh và/hoặc Bảo hiểm sản lượng điện; Bảo hiểm trách nhiệm; Bảo hiểm trách nhiệm người sử dụng lao động; Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ bảo hiểm khác khi PVPGB có nhu cầu.

Với năng lực và kinh nghiệm của nhà Bảo hiểm dẫn đầu thị trường, Bảo hiểm PVI cam kết sẽ cung cấp đầy đủ và có giá trị các dịch vụ tư vấn, quản lý rủi ro và các chương trình bảo hiểm tốt nhất, với điều kiện, điều khoản và phí bảo hiểm cạnh tranh dựa trên những hoạt động của PVPGB, trên cơ sở an toàn hiệu quả và tối ưu chi phí, phù hợp thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật Việt Nam. Bên cạnh đó, Bảo hiểm PVI cũng sẽ hỗ trợ PVPGB đào tạo cán bộ bảo hiểm và quản lý rủi ro, cung cấp những thông tin về tình hình thị trường bảo hiểm điện than quốc tế, các phân tích chuyên môn trong lĩnh vực bảo hiểm để cùng PVPGB đưa ra các quyết định về bảo hiểm tốt nhất cho tài sản và con người của PVPGB.

Hải Anh

Bamboo Airways, Bảo hiểm PVI và Chubb Việt Nam hợp tác phát triển toàn diện sản phẩm bảo hiểm du lịch BambooCAREBamboo Airways, Bảo hiểm PVI và Chubb Việt Nam hợp tác phát triển toàn diện sản phẩm bảo hiểm du lịch BambooCARE
Tổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiTổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
Khởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVIKhởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI
Doanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồngDoanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồng
Bảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiBảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
COP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVICOP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVI

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▲500K 120,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▲500K 120,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▲500K 120,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▲50K 11,200 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▲50K 11,190 ▲50K
Cập nhật: 26/06/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
TPHCM - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲500K 120.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▲600K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲600K 116.000 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲590K 115.880 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲590K 115.170 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲590K 114.940 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲450K 87.150 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲350K 68.010 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲250K 48.410 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲550K 106.360 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲370K 70.910 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲390K 75.550 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲410K 79.030 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲220K 43.650 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲200K 38.430 ▲200K
Cập nhật: 26/06/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲30K 11,640 ▲30K
Trang sức 99.9 11,180 ▲30K 11,630 ▲30K
NL 99.99 10,875 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,875 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲30K 11,700 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲30K 11,700 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲30K 11,700 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▲50K 12,000 ▲50K
Cập nhật: 26/06/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16546 16814 17393
CAD 18548 18825 19441
CHF 31990 32372 33021
CNY 0 3570 3690
EUR 29991 30264 31291
GBP 35082 35476 36421
HKD 0 3197 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15519 16107
SGD 19953 20235 20764
THB 720 783 836
USD (1,2) 25855 0 0
USD (5,10,20) 25895 0 0
USD (50,100) 25923 25957 26299
Cập nhật: 26/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 35,343 35,439 36,328
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,112 32,212 33,018
JPY 177.44 177.76 185.25
THB 767.91 777.4 831.97
AUD 16,784 16,844 17,312
CAD 18,727 18,788 19,338
SGD 20,089 20,152 20,827
SEK - 2,713 2,807
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,018 4,157
NOK - 2,537 2,625
CNY - 3,595 3,692
RUB - - -
NZD 15,453 15,596 16,043
KRW 17.77 18.54 20.01
EUR 30,066 30,090 31,333
TWD 810.18 - 980.84
MYR 5,773.24 - 6,516.91
SAR - 6,845.29 7,204.63
KWD - 83,161 88,418
XAU - - -
Cập nhật: 26/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,950 26,290
EUR 29,928 30,048 31,172
GBP 35,147 35,288 36,289
HKD 3,263 3,276 3,381
CHF 31,907 32,035 32,976
JPY 176.31 177.02 184.36
AUD 16,715 16,782 17,317
SGD 20,121 20,202 20,755
THB 783 786 822
CAD 18,718 18,793 19,319
NZD 15,553 16,062
KRW 18.40 20.28
Cập nhật: 26/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16721 16821 17387
CAD 18726 18826 19380
CHF 32219 32249 33140
CNY 0 3607.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30270 30370 31142
GBP 35390 35440 36550
HKD 0 3330 0
JPY 177.74 178.74 185.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15628 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20114 20244 20965
THB 0 749 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12060000
XBJ 10550000 10550000 12060000
Cập nhật: 26/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,260
USD20 25,960 26,010 26,260
USD1 25,960 26,010 26,260
AUD 16,771 16,921 17,986
EUR 30,264 30,414 31,584
CAD 18,662 18,762 20,074
SGD 20,210 20,360 20,832
JPY 178.13 179.63 184.25
GBP 35,458 35,608 36,389
XAU 11,778,000 0 11,982,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/06/2025 17:45