Khởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI

07:30 | 25/08/2023

4,942 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo thông tin từ Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV), gói thầu xây dựng nhà ga chính - gói thầu lớn nhất và đóng vai trò quan trọng nhất của dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành sẽ được chính thức khởi công vào 31/08/2023, nhân dịp kỷ niệm 78 năm ngày quốc khánh 2/9.

Bảo hiểm PVI vinh dự là Nhà thầu đứng đầu liên danh một số nhà bảo hiểm trong nước thắng thầu thông qua quá trình đấu thầu rộng rãi và công khai do ACV tổ chức, cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho giai đoạn xây dựng, lắp đặt và trách nhiệm đối với bên thứ 3 của gói thầu trên.

Đây là gói thầu lớn nhất và quan trọng nhất của dự án trọng điểm của trọng điểm mà ngành Giao thông, Chính phủ, Quốc hội đặc biệt quan tâm với tổng giá trị xây lắp ước khoảng 35 nghìn tỷ đồng.

Khởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI
Phối cảnh toàn cảnh sân bay quốc tế Long Thành

Đây được xem là sự tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI khi mới đây, liên danh bảo hiểm do Bảo hiểm PVI với tư cách là Nhà bảo hiểm đứng đầu đã thắng thầu cung cấp bảo hiểm cho Dự án điện than Quảng Trạch I, dự án trọng điểm và lớn nhất của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Đây là đã minh chứng khẳng định giá trị và niềm tin của khách hàng với thương hiệu “vàng” của Bảo hiểm PVI - doanh nghiệp đứng đầu thị trường và duy nhất tại Việt Nam được tổ chức xếp hạng tín nhiệm tài chính quốc tế uy tín AM Best xếp hạng A- (xuất sắc).

Ngoài gói thầu Nhà ga chính nói trên, Bảo hiểm PVI đồng thời cũng là nhà bảo hiểm đứng đầu liên danh bảo hiểm cho dự án xây dựng nhà ga hành khách T3- cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, một dự án có vai trò quan trọng bậc nhất trong hệ thống mạng cảng hàng không toàn quốc, thuộc công trình liên quan đến an ninh quốc gia do ACV làm chủ đầu tư cũng dự kiến được khởi công trong thời gian này.

Hải Anh

Tổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiTổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
Bảo hiểm PVI vinh dự nhận giải thưởng quốc tế: Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất năm 2023Bảo hiểm PVI vinh dự nhận giải thưởng quốc tế: Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất năm 2023
Bảo hiểm PVI ký kết hợp tác với Công ty TNHH Bảo hiểm Tài sản và Thiệt hại NongHyupBảo hiểm PVI ký kết hợp tác với Công ty TNHH Bảo hiểm Tài sản và Thiệt hại NongHyup
Doanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồngDoanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồng
Bảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiBảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
COP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVICOP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVI

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 02/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 02/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 02/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 02/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 02/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,159 16,179 16,779
CAD 18,124 18,134 18,834
CHF 27,046 27,066 28,016
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,244 26,454 27,744
GBP 31,145 31,155 32,325
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.85 157 166.55
KRW 16.14 16.34 20.14
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,716 14,726 15,306
SEK - 2,238 2,373
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 630.76 670.76 698.76
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 02/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 02/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 02:00