Khởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI

07:30 | 25/08/2023

5,208 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo thông tin từ Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV), gói thầu xây dựng nhà ga chính - gói thầu lớn nhất và đóng vai trò quan trọng nhất của dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành sẽ được chính thức khởi công vào 31/08/2023, nhân dịp kỷ niệm 78 năm ngày quốc khánh 2/9.

Bảo hiểm PVI vinh dự là Nhà thầu đứng đầu liên danh một số nhà bảo hiểm trong nước thắng thầu thông qua quá trình đấu thầu rộng rãi và công khai do ACV tổ chức, cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho giai đoạn xây dựng, lắp đặt và trách nhiệm đối với bên thứ 3 của gói thầu trên.

Đây là gói thầu lớn nhất và quan trọng nhất của dự án trọng điểm của trọng điểm mà ngành Giao thông, Chính phủ, Quốc hội đặc biệt quan tâm với tổng giá trị xây lắp ước khoảng 35 nghìn tỷ đồng.

Khởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI
Phối cảnh toàn cảnh sân bay quốc tế Long Thành

Đây được xem là sự tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI khi mới đây, liên danh bảo hiểm do Bảo hiểm PVI với tư cách là Nhà bảo hiểm đứng đầu đã thắng thầu cung cấp bảo hiểm cho Dự án điện than Quảng Trạch I, dự án trọng điểm và lớn nhất của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Đây là đã minh chứng khẳng định giá trị và niềm tin của khách hàng với thương hiệu “vàng” của Bảo hiểm PVI - doanh nghiệp đứng đầu thị trường và duy nhất tại Việt Nam được tổ chức xếp hạng tín nhiệm tài chính quốc tế uy tín AM Best xếp hạng A- (xuất sắc).

Ngoài gói thầu Nhà ga chính nói trên, Bảo hiểm PVI đồng thời cũng là nhà bảo hiểm đứng đầu liên danh bảo hiểm cho dự án xây dựng nhà ga hành khách T3- cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, một dự án có vai trò quan trọng bậc nhất trong hệ thống mạng cảng hàng không toàn quốc, thuộc công trình liên quan đến an ninh quốc gia do ACV làm chủ đầu tư cũng dự kiến được khởi công trong thời gian này.

Hải Anh

Tổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiTổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
Bảo hiểm PVI vinh dự nhận giải thưởng quốc tế: Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất năm 2023Bảo hiểm PVI vinh dự nhận giải thưởng quốc tế: Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất năm 2023
Bảo hiểm PVI ký kết hợp tác với Công ty TNHH Bảo hiểm Tài sản và Thiệt hại NongHyupBảo hiểm PVI ký kết hợp tác với Công ty TNHH Bảo hiểm Tài sản và Thiệt hại NongHyup
Doanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồngDoanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồng
Bảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiBảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
COP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVICOP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVI

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 14,820
Miếng SJC Nghệ An 14,620 14,820
Miếng SJC Thái Bình 14,620 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 14,820
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
Trang sức 99.9 13,840 14,810
Trang sức 99.99 13,850 14,820
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 14,822
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 14,823
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 1,459
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 146
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cập nhật: 05/11/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 05/11/2025 01:00