Bảo hiểm PVI vinh dự nhận giải thưởng quốc tế: Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất năm 2023

22:27 | 07/06/2023

8,172 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 7/6/2023, Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) tự hào là doanh nghiệp Bảo hiểm duy nhất tại Việt Nam được vinh danh trong danh sách giải thưởng “International Finance Insurance Awards” từ tạp chí Tài chính Quốc tế International Finance Magazine (IFM) của Vương quốc Anh. Năm nay, Bảo hiểm PVI vinh dự nhận giải “Doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất 2023”.
Bảo hiểm PVI vinh dự nhận giải thưởng quốc tế: Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất năm 2023

International Finance Award được biết đến là giải thưởng thường niên nhằm vinh danh những tổ chức có thành tích, nỗ lực phát triển nổi bật trong nhiều lĩnh vực trên toàn cầu. Trong đó, International Finance Insurance Award đánh giá cao những doanh nghiệp bảo hiểm đang cố gắng bảo vệ lợi ích của khách hàng trên toàn thế giới.

Năm 2022, Bảo hiểm PVI đã hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2022, giữ vững vị trí số 1 lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ. Đồng thời, Bảo hiểm PVI cũng là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam được xếp hạng tín nhiệm tài chính A- (xuất sắc) bởi AM Best.

Bên cạnh những nỗ lực không ngừng để đạt được những chỉ tiêu tài chính tích cực, Bảo hiểm PVI luôn đặt mục tiêu hướng đến trải nghiệm của khách hàng. Song song với việc hợp tác với các đơn vị hàng đầu về thương mại điện tử, không ngừng cải tiến dịch vụ, sản phẩm thì việc thành lập đơn vị thành viên thứ 40 – Công ty Bảo hiểm PVI Digital vào đầu năm 2023 được xác định là bước tiến mới mạnh mẽ của Bảo hiểm PVI nhằm đưa ứng dụng công nghệ vào hoạt động kinh doanh, giúp đa dạng hóa các kênh phân phối bảo hiểm phi truyền thống từ đó mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.

Với những kết quả đạt được, Bảo hiểm PVI đã vinh dự nhận giải Doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất 2023 ( Most Innovative Non – Life Insurance Company 2023) do IFM trao tặng.

Năm 2021, Bảo hiểm PVI cũng là công ty bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất của Việt Nam giành 02 giải thưởng từ IFM: Best CSR Insurance Company – Non Life (Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ tốt nhất) và Best Non – Life Insurance Company (Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ Thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội Tốt nhất)

Kết quả trên là sự ghi nhận to lớn cho những nỗ lực của Bảo hiểm PVI trong việc sáng tạo, phát triển và cải tiến chất lượng các sản phẩm bảo hiểm nhằm mang đến những sự bảo vệ tốt nhất cho đối tác, khách hàng. Đây sẽ là nguồn động lực, mục tiêu phấn đấu cho Bảo hiểm PVI tiếp tục khẳng định vị thế tại thị trường bảo hiểm trong và ngoài nước trong những năm tới.

Hải Anh

Bảo hiểm PVI: Khát vọng cho thành công - Tầm nhìn cho phát triểnBảo hiểm PVI: Khát vọng cho thành công - Tầm nhìn cho phát triển
Hội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốnHội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn
Bảo hiểm PVI bổ nhiệm chức danh Giám đốc các đơn vị thành viênBảo hiểm PVI bổ nhiệm chức danh Giám đốc các đơn vị thành viên
Bảo hiểm PVI là nhà bảo hiểm gốc đứng đầu trong liên danh bảo hiểm cho các máy bay của Tổng công ty trực thăng Việt NamBảo hiểm PVI là nhà bảo hiểm gốc đứng đầu trong liên danh bảo hiểm cho các máy bay của Tổng công ty trực thăng Việt Nam
Hoàn tất việc chi trả bồi thường toàn bộ cho thân máy bay trực thăng BELL 505-VN 8650Hoàn tất việc chi trả bồi thường toàn bộ cho thân máy bay trực thăng BELL 505-VN 8650

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▲900K 84.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲1000K 84,000 ▲700K
SJC 5c 82,000 ▲1000K 84,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲1000K 84,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25248 25248 25487
AUD 16377 16427 16932
CAD 18425 18475 18931
CHF 27657 27707 28272
CNY 0 3477.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27002 27052 27755
GBP 31445 31495 32163
HKD 0 3140 0
JPY 162.37 162.87 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18512 18562 19119
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8150000 8150000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 11:00