Bảo hiểm PVI: Khát vọng cho thành công - Tầm nhìn cho phát triển

17:38 | 07/03/2023

5,757 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 06/03/2023, tại Trung tâm Hội nghị quốc gia, Bảo hiểm PVI đã long trọng tổ chức buổi lễ chào mừng xếp hạng tín nhiệm tài chính A-, công bố nhận diện thương hiệu và kỷ niệm hơn 1/4 thế kỷ thành lập. Tới dự buổi lễ có đại diện các cơ quan ban ngành, khách hàng và đối tác, các thế hệ lãnh đạo và cán bộ lão thành của Bảo hiểm PVI.
Bảo hiểm PVI: Khát vọng cho thành công - Tầm nhìn cho phát triển
Ban Lãnh đạo Tổng công ty Bảo hiểm PVI đón nhận chứng chỉ A- từ ông Rob Curtis – TGĐ AM Best khu vực Châu Á Thái Bình Dương

Tiếp nối thành công, năm 2022, Bảo hiểm PVI ghi nhận tổng doanh thu đạt 12.765 tỷ đồng, hoàn thành 120,2% kế hoạch năm và tăng trưởng 25,1% so với năm trước, trong đó doanh thu bảo hiểm gốc đạt 10.032 tỷ đồng, tăng trưởng 21% so với năm trước; dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ với 14,8% thị phần. Lợi nhuận trước thuế dẫn đầu thị trường năm thứ 4 liên tiếp với 680 tỷ đồng, trong đó lợi nhuận hoạt động bảo hiểm là 245 tỷ đồng với tỷ lệ kết hợp 94,05%.

Kết thúc năm 2022 Bảo hiểm PVI đã hoàn thành mục tiêu kép: tăng vốn điều lệ lên 3.300 tỷ đồng và vững vàng vị trí số 1 thị trường bảo hiểm Phi nhân thọ trên tất cả các chỉ tiêu tài chính tích cực.

27 năm kể từ ngày thành lập, PVI đã có rất nhiều thay đổi về lượng và chất: từ số vốn ban đầu chưa tới 22 tỷ đồng nay đã là 3.300 tỷ đồng, tăng gấp 150 lần; từ tài sản ban đầu 34 tỷ đồng nay đã là 19.763 tỷ đồng, tăng gần 600 lần. Từ một doanh nghiệp bảo hiểm có phạm vi hoạt động hẹp, nay đã có đầy đủ các nghiệp vụ bảo hiểm để kinh doanh trên toàn cầu.

Suốt 27 năm qua, Bảo hiểm PVI là doanh nghiệp tư vấn, đưa ra các giải pháp quản lý rủi ro cho từng doanh nghiệp, cho mỗi cá nhân chứ không đơn thuần kinh doanh bảo hiểmvà luôn theo đuổi tiêu chuẩn cao hơn đối với những gì tốt nhất trên thị trường.

Bảo hiểm PVI: Khát vọng cho thành công - Tầm nhìn cho phát triển
Bảo hiểm PVI công bố xếp hạng tín nhiệm tài chính A-

Vừa qua, Bảo hiểm PVI đã vinh dự nhận được một xác thực quốc tế uy tín về năng lực tài chính vững mạnh: xếp hạng năng lực tài chính A- (Xuất sắc) của Tổ chức xếp hạng quốc tế AM Best. Xếp hạng này là một điểm tựa, một giấy chứng nhận quan trọng để Bảo hiểm PVI hiện thực hóa tầm nhìn xa hơn trong giai đoạn phát triển mới

Xếp hạng A- (Xuất sắc) cũng là ‘giấy công nhận’ cho những nỗ lực trong giai đoạn vừa qua của Bảo hiểm PVI: tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân 5 năm (2017-2021) là 17%; hoạt động đầu tư an toàn, hiệu quả; thay đổi sang chiến lược kinh doanh “ưu tiên tập trung vào hiệu quả và chỉ tăng trưởng quy mô nếu có hiệu quả” cùng những điều chỉnh về tổ chức, hoạt động, chính sách kinh doanh tương ứng; áp dụng các chuẩn mực quốc tế trên tất cả các quy trình hoạt động với sự hỗ trợ kỹ thuật từ HDI Global (thành viên của Talanx); áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS 17 – đây là lần đầu tiên 1 doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam áp dụng hệ thống báo cáo đúng chuẩn quốc tế để cung cấp cho cổ đông, khách hàng, công chúng những thông tin minh bạch, rõ ràng nhất về hoạt động.

Tại buổi lễ Bảo hiểm PVI cũng đã công bố nhận diện thương hiệu mới với yếu tố chính tạo nên từ logo là một ngôi sao màu đỏ. Một ngôi sao sẵn sàng cho những điều mới mẻ và mở cửa tiến ra thế giới.

Hà Lê

Bảo hiểm PVI tự tin về đíchBảo hiểm PVI tự tin về đích
Bảo hiểm PVI: Vững vàng vị trí số 1Bảo hiểm PVI: Vững vàng vị trí số 1
Bảo hiểm PVI - Định vị thương hiệu bằng chữ Bảo hiểm PVI - Định vị thương hiệu bằng chữ "Tín"
Bảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ trên tất cả các chỉ tiêu tài chính tích cựcBảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ trên tất cả các chỉ tiêu tài chính tích cực
AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 11,410
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 11,400
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 115.500
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 112.500 115.500
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.500
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 112.500 115.500
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 114.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 114.180
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 113.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 67.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 47.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 105.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 70.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 74.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 78.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 43.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 38.100
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,690
Trang sức 99.9 11,160 11,680
NL 99.99 11,170
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,170
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 29/04/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16100 16367 16945
CAD 18213 18489 19106
CHF 30699 31075 31729
CNY 0 3358 3600
EUR 28882 29151 30181
GBP 33882 34272 35212
HKD 0 3221 3423
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15160 15750
SGD 19255 19534 20053
THB 688 751 804
USD (1,2) 25736 0 0
USD (5,10,20) 25775 0 0
USD (50,100) 25803 25837 26182
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,810 25,810 26,170
USD(1-2-5) 24,778 - -
USD(10-20) 24,778 - -
GBP 34,100 34,193 35,104
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 30,822 30,918 31,783
JPY 176.99 177.31 185.22
THB 736.22 745.31 797.41
AUD 16,354 16,413 16,852
CAD 18,467 18,527 19,024
SGD 19,413 19,474 20,089
SEK - 2,631 2,722
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,880 4,014
NOK - 2,447 2,532
CNY - 3,522 3,618
RUB - - -
NZD 15,107 15,247 15,690
KRW 16.68 17.4 18.7
EUR 29,007 29,030 30,266
TWD 721.68 - 873.66
MYR 5,557.33 - 6,267.46
SAR - 6,811.98 7,170.02
KWD - 82,434 87,687
XAU - - -
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 28,925 29,041 30,151
GBP 33,928 34,064 35,036
HKD 3,284 3,297 3,404
CHF 30,817 30,941 31,836
JPY 176.64 177.35 184.69
AUD 16,261 16,326 16,855
SGD 19,421 19,499 20,028
THB 751 754 787
CAD 18,399 18,473 18,987
NZD 15,212 15,721
KRW 17.25 19
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25820 25820 26180
AUD 16274 16374 16940
CAD 18394 18494 19045
CHF 30933 30963 31848
CNY 0 3527.5 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29055 29155 30027
GBP 34184 34234 35342
HKD 0 3358 0
JPY 178.25 178.75 185.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15270 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19404 19534 20266
THB 0 717 0
TWD 0 796 0
XAU 11750000 11750000 11950000
XBJ 10500000 10500000 11950000
Cập nhật: 29/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,800 25,850 26,208
USD20 25,800 25,850 26,208
USD1 25,800 25,850 26,208
AUD 16,303 16,453 17,532
EUR 29,220 29,370 30,557
CAD 18,316 18,416 19,741
SGD 19,449 19,599 20,084
JPY 177.77 179.27 184
GBP 34,163 34,313 35,116
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,409 0
THB 0 753 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/04/2025 02:45