AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)

12:10 | 24/02/2023

5,681 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 23/2, Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế AM Best đã điều chỉnh Xếp hạng Năng lực tài chính từ hạng B++ (Tốt) lên hạng A – (Xuất sắc) và xếp hạng năng lực tín dụng dài hạn của tổ chức phát hành từ bbb+ (Tốt) lên “a-“ (Xuất sắc) đối với Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI).
AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)

Các xếp hạng trên cho thấy, năng lực tài chính của Bảo hiểm PVI, được AM Best đánh giá là rất mạnh, đồng thời cho thấy hiệu quả hoạt động tốt, hệ thống quản trị rủi ro (ERM) phù hợp. Bảo hiểm PVI còn được hưởng lợi do công ty mẹ của PVI, Tập đoàn HDI, được nâng cao mức xếp hạng tín nhiệm.

Việc điều chỉnh triển vọng nâng hạng phản ánh hoạt động kinh doanh bảo hiểm của Bảo hiểm PVI có sự ổn định vững vàng và khả năng sinh lợi cao.

Hoạt động kinh doanh bảo hiểm từ kinh doanh bảo hiểm thương mại và công nghiệp có doanh thu cao và hiệu quả. Bảo hiểm PVI báo cáo khả năng sinh lợi từ kinh doanh bảo hiểm ổn định và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân 5 năm là 17% (2017-2021). Theo báo cáo của công ty, phí bảo hiểm tăng mạnh (17%) vào năm 2022. AM Best cho rằng Bảo hiểm PVI sẽ tiếp tục duy trì khả năng sinh lợi từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm với tỷ lệ kết hợp ròng ở mức xấp xỉ 90% trong trung hạn. Lợi tức đầu tư chủ yếu từ lãi suất tiền gửi và cổ tức, đây vẫn là nguồn đóng góp thường xuyên vào tổng doanh thu của công ty từ trước tới nay.

Vốn hóa điều chỉnh theo rủi ro của Bảo hiểm PVI dự kiến sẽ giảm, mặc dù trong trung hạn vẫn ở mức cao nhất, theo mô hình đánh giá BCAR của AM Best. Sự sụt giảm trên chủ yếu là do sự tăng trưởng của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, rủi ro đầu tư cao hơn và tỷ lệ chi trả cổ tức cao. Công ty có danh mục đầu tư với mức độ rủi ro vừa phải, đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp và các quỹ đầu tư tư nhân đang tăng dần, mặc dù phần lớn công ty vẫn đầu tư vào tiền mặt và tiền gửi có kỳ hạn. Các yếu tố đề bù đắp thu nhập chính bao gồm phần lớn doanh thu từ hoạt động tái bảo hiểm.

Bảo hiểm PVI có vị thế vững chắc trên thị trường trong phân khúc kinh doanh bảo hiểm thương mại và công nghiệp, bao gồm bảo hiểm năng lượng, tài sản, kỹ thuật, hàng không và hàng hải, vì công ty là thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), một trong những tập đoàn lớn nhất của Nhà nước ở Việt Nam.

Tập đoàn HDI V.a.G. cũng hỗ trợ Bảo hiểm PVI nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật và cung cấp dịch vụ của công ty.

AM Best đánh giá mô hình quản trị doanh nghiệp ERM của công ty là phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của các hoạt động hiện tại của công ty. Bảo hiểm PVI sẽ nhận được sự hỗ trợ giám sát và quản lý rủi ro của Tập đoàn HDI V.a.G…

Hải Anh

Bảo hiểm PVI lần thứ 2 liên tiếp được vinh danh Top 50 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt NamBảo hiểm PVI lần thứ 2 liên tiếp được vinh danh Top 50 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam
Hoàn thành vượt mức kế hoạch 9 tháng đầu năm 2022, Bảo hiểm PVI tiếp tục tăng trưởngHoàn thành vượt mức kế hoạch 9 tháng đầu năm 2022, Bảo hiểm PVI tiếp tục tăng trưởng
Bảo hiểm PVI kịp thời động viên, chi trả bồi thường cho người dân phường Thủy Dương, HuếBảo hiểm PVI kịp thời động viên, chi trả bồi thường cho người dân phường Thủy Dương, Huế
Bảo hiểm PVI - Định vị thương hiệu bằng chữ Bảo hiểm PVI - Định vị thương hiệu bằng chữ "Tín"
Bảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ trên tất cả các chỉ tiêu tài chính tích cựcBảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ trên tất cả các chỉ tiêu tài chính tích cực
Tổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Công ty Bảo hiểm PVI DigitalTổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Công ty Bảo hiểm PVI Digital

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 03:45