Bảo hiểm PVI - doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất lần thứ 3 liên tiếp xuất sắc lọt Top 50 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam

08:53 | 27/10/2023

9,786 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 26/10/2023 tại Hà Nội, Vietnam Report đã trang trọng tổ chức Lễ vinh danh Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận xuất sắc Việt Nam (Top 500) và Top 50 Doanh nghiệp lợi nhuận xuất sắc Việt Nam năm 2023 (Top 50). Bảo hiểm PVI tự hào được vinh danh trong cả hai Bảng xếp hạng uy tín này, sánh vai cùng các tập đoàn, doanh nghiệp lớn mạnh nhất của các ngành kinh tế mũi nhọn Việt Nam. Đặc biệt đây là năm thứ 3 liên tiếp Bảo hiểm PVI là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất được xếp hạng Top 50.

Bảng xếp hạng Top 50 được lựa chọn từ danh sách Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận xuất sắc Việt Nam và được công bố bởi báo VietnamNet dựa trên kết quả nghiên cứu và đánh giá độc lập theo chuẩn mực quốc tế của Vietnam Report nhằm ghi nhận và tôn vinh Top 50 Doanh nghiệp đạt lợi nhuận xuất sắc nhất Việt Nam, có đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế Việt Nam đồng thời duy trì được hiệu quả kinh doanh ổn định và bền vững.

Bảo hiểm PVI - doanh nghiệp Bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất lần thứ 3 liên tiếp xuất sắc lọt Top 50 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam
Năm thứ 3 liên tiếp Bảo hiểm PVI là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất được xếp hạng Top 50

Các tiêu chí xếp hạng chính của Top 50 bao gồm: Lợi nhuận trước thuế; Doanh nghiệp 3 năm liên tiếp có tên trong bảng xếp hạng Top 500 Doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam; Doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh cao và ổn định trong giai đoạn 2022-2023.

Nhờ sách lược thích ứng linh hoạt, các giải pháp đồng bộ, sử dụng hiệu quả chi phí… 3 năm liên tiếp từ 2021-2023, bất chấp những khó khăn về dịch bệnh Covid 19 kéo dài cùng những dư địa xấu, Bảo hiểm PVI luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định, hoàn thành vượt mức kế hoạch lợi nhuận, đóng góp không nhỏ cho nền kinh tế nước nhà, trở thành điểm sáng trên thị trường bảo hiểm Việt Nam. Cũng chính bởi những kết quả tích cực này, Bảo hiểm PVI là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất có vốn của doanh nghiệp Việt Nam và không hợp nhất với báo cáo tài chính của các công ty quốc tế lớn mạnh được tổ chức xếp hạng tín nhiệm tài chính quốc tế AM Best nâng xếp hạng tín nhiệm tài chính từ B++ lên A-(xuất sắc).

Kết thúc 9 tháng đầu năm 2023, Bảo hiểm PVI tiếp tục xuất sắc hoàn thành các chỉ tiêu, vững vàng vị trí số 1 thị trường Bảo hiểm PNT VN với tổng doanh thu đạt 10.721 tỷ đồng, hoàn thành 118% KH 9 tháng, tăng trưởng 12.2% so với cùng kỳ; lợi nhuận trước thuế đạt 536,5 tỷ đồng, hoàn thành 128,6% KH 9 tháng; tăng trưởng 22,4% so với cùng kỳ.

Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, bên cạnh vị thế vững chắc trên thị trường, thành quả cho Bảo hiểm PVI chính là những giải thưởng danh giá, uy tín đến từ các tổ chức trong nước và quốc tế như: 8 năm liên tiếp được bình chọn Công ty Bảo hiểm hàng đầu trong Top 10 Công ty Bảo hiểm phi nhân thọ uy tín 2023 bởi Công ty CP Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report); là Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ sáng tạo nhất 2023 do tạp chí International Finance Magazine (IFM) bình chọn; được vinh danh trong danh sách giải thưởng “Insurance Asia Awards” của Insurance Asia News - Tạp chí Bảo hiểm Châu Á hạng mục Doanh nghiệp bảo hiểm kỹ thuật số tốt nhất năm 2023...

Hải Anh

Bamboo Airways, Bảo hiểm PVI và Chubb Việt Nam hợp tác phát triển toàn diện sản phẩm bảo hiểm du lịch BambooCAREBamboo Airways, Bảo hiểm PVI và Chubb Việt Nam hợp tác phát triển toàn diện sản phẩm bảo hiểm du lịch BambooCARE
Tổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiTổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
Khởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVIKhởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI
Bảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt NamBảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt Nam
Bảo hiểm PVI chia sẻ mất mát với các gia đình nạn nhân vụ cháy chung cư mini Khương HạBảo hiểm PVI chia sẻ mất mát với các gia đình nạn nhân vụ cháy chung cư mini Khương Hạ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▲50K 11,150 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▲50K 11,140 ▲50K
Cập nhật: 04/06/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼500K 113.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼500K 112.890 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼490K 112.200 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼500K 111.970 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼380K 84.900 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼290K 66.260 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼210K 47.160 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼460K 103.610 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼310K 69.080 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼330K 73.600 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼340K 76.990 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼180K 42.530 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼170K 37.440 ▼170K
Cập nhật: 04/06/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,420
Trang sức 99.9 10,980 11,410
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,480
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Cập nhật: 04/06/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16361 16628 17209
CAD 18485 18762 19383
CHF 31015 31393 32047
CNY 0 3530 3670
EUR 29057 29326 30370
GBP 34499 34891 35832
HKD 0 3193 3396
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15368 15961
SGD 19684 19965 20491
THB 713 776 829
USD (1,2) 25818 0 0
USD (5,10,20) 25858 0 0
USD (50,100) 25886 25920 26254
Cập nhật: 04/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,885 25,885 26,245
USD(1-2-5) 24,850 - -
USD(10-20) 24,850 - -
GBP 34,763 34,857 35,793
HKD 3,263 3,272 3,372
CHF 31,182 31,279 32,149
JPY 177.38 177.7 185.64
THB 759.79 769.17 822.93
AUD 16,605 16,665 17,117
CAD 18,733 18,793 19,299
SGD 19,867 19,928 20,554
SEK - 2,665 2,758
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,908 4,043
NOK - 2,523 2,611
CNY - 3,587 3,684
RUB - - -
NZD 15,306 15,448 15,899
KRW 17.68 18.44 19.79
EUR 29,186 29,210 30,451
TWD 784.76 - 950.05
MYR 5,732.05 - 6,467.46
SAR - 6,832.87 7,191.72
KWD - 82,746 87,978
XAU - - -
Cập nhật: 04/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,890 25,900 26,240
EUR 29,096 29,213 30,326
GBP 34,643 34,782 35,777
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 31,091 31,216 32,129
JPY 176.56 177.27 184.63
AUD 16,527 16,593 17,126
SGD 19,870 19,950 20,496
THB 775 778 813
CAD 18,669 18,744 19,269
NZD 15,398 15,909
KRW 18.22 20.07
Cập nhật: 04/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25900 25900 26254
AUD 16539 16639 17202
CAD 18664 18764 19318
CHF 31243 31273 32158
CNY 0 3592.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29332 29432 30207
GBP 34797 34847 35954
HKD 0 3270 0
JPY 177.35 178.35 184.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15477 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19834 19964 20698
THB 0 742.1 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11700000
XBJ 10700000 10700000 11700000
Cập nhật: 04/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,220
USD20 25,900 25,950 26,220
USD1 25,900 25,950 26,220
AUD 16,549 16,699 17,769
EUR 29,357 29,507 30,682
CAD 18,604 18,704 20,017
SGD 19,911 20,061 20,533
JPY 178.18 179.68 184.32
GBP 34,849 34,999 35,790
XAU 11,488,000 0 11,722,000
CNY 0 3,478 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/06/2025 22:00